Nắm được công thức đường đi. - Hiểu được các phương pháp xác định vị trí của vật. - Phải lập được phương trình chuyển động và vẽ được đồ thị. B. LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Gọi HS hỏi công thức vận tốc? 1. Đường đi của vật trong chuyển động thẳng đều s= v: vận tốc (m/s) Để khảo sát chuyển động của vật ta phải xác định tọa độ của vật theo một hệ tọa độ chọn trước Giả sử vật 1 xuất phát tại M, chuyển động thẳng đều với vận. | Bài 3 Phương trình và đồ thị của chuyển động thẳng đều A. YÊU CẦU - Nắm được công thức đường đi. - Hiểu được các phương pháp xác định vị trí của vật. - Phải lập được phương trình chuyển động và vẽ được đồ thị. B. LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Gọi HS hỏi công thức vận tốc 1. Đường đi của vật trong chuyển động Để khảo sát chuyển động của vật ta thẳng đều s v . t v vận tốc m s t thời gian để đi quãng đường s phải xác định tọa độ của vật theo một hệ tọa độ chọn trước 2. Phương trình chuyển động thẳng đều Giả sử vật 1 xuất phát tại M x Xo v t - to chuyển động thẳng đều với vận tốc Trong đó v. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ X0 OM tọa độ ban đầu lúc to của vật x ON tọa độ ở thời điểm t của vật X0 s O M X v vận tốc của vật sau khoảng thời gian t vật đến N. Phương trình trên cho phép xác định tọa độ do đó xác định được vị trí của vật Toạ độ của vật là đoạn ở mọi thời điểm. x ON OM MN x0 s vd Nếu vật có vận tốc là 4m s chuyển x X0 v t - to động cùng chiều dương toạ độ ban đầu Vẽ đồ thị của phương trình toạ độ là 2m t0 0 thì phương trình toạ độ x 2 4t m s X 2 4t 3. Đồ thị của chuyển động thẳng đều v m s 6 Phương trình toạ độ x xo cho thấy x biến thiên theo hàm bậc 1 với 2 ị O 11 t s thời gian t x f t nên đồ thị là một đường thẳng. - đồ thị hướng lên chuyển động cùng chiều dương. - đồ thị hướng xuống chuyển động ngược chiều dương. - đồ thị đi qua gốc toạ độ vị trí khởi hành của vật trùng với gốc toạ độ. - đồ thị song song với trục Ot vật đứng yên. - Hai đồ thị song song 2 vật chuyển động với cùng vận tốc. 4. Củng cố 5. Dặn dò BT trang 14 - SGK - - .