Phát biểu chính xác định luật bảo toàn năng lượng, hiểu được hiệu suất của máy trong trường hợp tổng quát. - Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng vào việc giải bài tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Lên lớp: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: Phần làm việc của GV HS 1. Chuyển động của vật có ma sát trên mặt phẳng nghiêng: - Ap dụng định luật bảo toàn năng lượng: Wđầu = Wsau + Afma sát - Bài toán: Một vật có khối lượng m = 1kg trượt không vận tốc đầu. | Bài 48 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. Mục đích - yêu cầu - Kiến thức Phát biểu chính xác định luật bảo toàn năng lượng hiểu được hiệu suất của máy trong trường hợp tổng quát. - Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng vào việc giải bài tập. II. Đồ dùng dạy học III. Lên lớp 1 Ổn định 2 Bài cũ 3 Bài mới Phần làm việc của GV HS Nội dung bài ghi 1. Chuyển đông của vât có ma sát trên măt phẳng nghiêng - Ap dụng định luật bảo toàn năng lượng Wđầu Wsau Afma sát 1 - Bài toán Một vật có khối lượng m 1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng AB dài 10m nghiêng góc a 300 so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát k 0 1 . Tính vận tốc vật ở cuối mặt phẳng nghiêng Hướng dẫn Vật chuyển động có ma sát áp dụng định luật bảo toàn năng lượng Wa Wb lAFmsl Với AFms - Fms. S Fms kmgcos300 0 86N AFms - 8 6J l AFms l 8 6J Wb 72 mv2 0 5 5 v2 8 6 v 9 1 m s. 2. Va chạm mềm - Va chạm mềm là va chạm mà cơ năng không bảo toàn. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động. - Va chạm mềm sau va chạm 1 phần dộng năng của hệ biến thành nội năng biến thành nhiệt và làm biến dạng vật . Trong va chạm mềm định luật bảo toàn động lượng đúng. - Va chạm đàn hồi là va chạm mà cơ năng được bảo toàn. - Ví dụ một vật có khối lượng mi chuyển động với vận tốc V1 va vào một vật có khối lượng m2. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc v2. So sánh động năng của hệ trước và sau va chạm. 4 Củng cố - Dặn dò