Học sinh và nhớ những đặc điểm của vật chất ở các trạng thái khí, lỏng và rắn. Học sinh có kỹ năng dùng những quan điểm cơ bản của thuyết động học phân tữ để giải thích những đặc điểm này. Học sinh phân biệt được khí lý tưởng và khí thực | TIẾT 80 CÁC TRẠNG THÁI CẤU TẠO CHẤT I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Học sinh và nhớ những đặc điểm của vật chất ở các trạng thái khí lỏng và rắn. - Học sinh có kỹ năng dùng những quan điểm cơ bản của thuyết động học phân tữ để giải thích những đặc điểm này. - Học sinh phân biệt được khí lý tưởng và khí thực. II CHUẨN BỊ 1. Tài liệu tham khảo Sách giáo viên sách giáo khoa 2. Phương tiện đồ dùng dạy hoc mô hình cấu tạo 1 số chất 3. Kiểm tra bài cũ -Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử - Đơn vị của lượng chất gì Định nghĩa đơn vị đó Số Avogadrô là gì III NÔI DUNG BÀI MỚI I. Phân biệt các trạng thái cấu tạo chất 1. Trạng thái khí - Khoảng cách phân tử rất xa nhau - Lực tương tác giữa phân tử rất yếu - Các phân tử chuyển động tự do về mọi phía va chạm vào nhau và vào thành bình gây áp suất lên thành bình - Đặc điểm Không có hình dạng và thể tích nhất định nén dể dàng 2. Trạng thái rắn - Khoảng cách phân tử rất gần nhau và sắp xếp thành các mạng tinh thể - Lực tương tác giữa phân tử rất lớn - Trong chuyển động nhiệt các phân tử chỉ dao động quanh các vị trí cân bằng xác định nút mạng tinh thể - Đặc điểm có thể tích và hình dạng riêng. 1. Trạng thái lỏng - Khoảng cách phân tử lớn hơn trong chất khí nhưng nhỏ hơn trong chất rắn - Lực tương tác giữa phân tử khá lớn - Các phân tử dao động quanh các vị trí cân bằng nhưng cac vị trí này luôn luôn di chuyển - Đặc điêm Không có hình dạng nhưng có thê tích riêng xác định li. Khí lí tưởng và khí thực - Khí lí tưởng là một chất khí trong đó các phân tử đươc coi là chất điêm và chỉ tương tác nhau khi va chạm - Ở nhiệt độ thấp áp suất nhỏ các khí thực có thê coi như gần đúng là khí lí tưởng. IV. CỦNG CỐ