Tài liệu vật liệu xây dựng Giáo trình trình bày những vấn đề chung, những cơ sở khoa học về thành phần, cấu trúc, tính chất, phương pháp thiết kế, các giải pháp công nghệ. Các vật liệu chính cho ngành xây dựng: đá, xi măng, bê tông,. | ìnk V. 250 A 90 2 78 g cm3. P . v 1 n o innr7 _ X 100 33 X 100 26 4 1 X 125 hỏ 26 4 Độ rỗng toàn phần r . 100 2 0 2 7s 100 28 . Hệ SỂ bão hòa C. bn 26 4 _ w 94 8. Khối lượng riêng của đá vôi được tỉnh theo công thức mk mt h - mn O-Z vd Ỵ pn V VJ1- r vd Cfoh rđ Ai trong đó Vrd - thể tích rỗng của đá fyd - khối lượng thể tích của đá ở trạng thái bão hòa nước rd - độ rỗng toàn phãn của đá vôi. Mặt khác Vrd mn rj v Wod Đối với đá vôi khi hút nưốc không nỏ thể tích và khi n 1 0 g cm3 tà có pbh _ pk vd 1vđ 21 Khi đá vôi được nghiên thành đá dăm dùng trong xây dựng việc tính toán thường lấy khói lượng thể tích của đá bàng khối lượng riêng của hỗn hợp đá dăm Ta có thể tích Jjd như sau . J 1 626 . - a - 7T7 10 35 - Do đó 2 5 rđ --0Ị5---- 0 lhay 10 0 5. 0 1 .1 0 d ------1-0 1 2 78g cm3. 9. Từ công thức n - mk w ---- - . 100 ta có m ------ - nên trong Im3 mk 1 X 100 vật liệu ẩm ta xác định được 1400 ĩ 3 lOÕ - l359kg Lượng nước trong Im3 vật liệu khi bão hòa nước mn 1700 - 1359 341 kg. Với pn 1 kg 1 ta c 5 vn 341 lít. Dộ hút nưỡc bão hòa của vật liệu sẽ là V ẫoõ 100 34 1 - Độ rỗng của vật liệu _ Hvbh 34 1 r Cbh 10 34 1 - 10. Độ ẩm của vật liệu w 5 . 22 11. Thể tích nước dâng lên khí cho cát vào bình AV 910 - 520 390ml cm3 Khối lượng cát khô - 1 w - Thể tích đặc của cát V ac c 1 wy c Thể tích của nước trong cát ẩm mn _ wW n pn n l W - v v - AV - WW A 390om Từ đây rút ra AV. J - 6- 1000 w - - . - iV. n 2 6 1000 w 0 0088 hay 0 88 . Ta cũng ctí thể xác định độ ẩm của cát bàng cách lập hệ hai phương trình khỉ coi cát ẩm c 5 hai thảnh phãn là cát khô và nước mk mn 1000g V 4- V 390 cm3 ac an 12. Từ công thức xác định độ ẩm của vật liệu mw mk w 37------- . 100 . mk Chia cả tử và mẫu số cho V giả thiết khi hút ẩm thể tích của vật liệu không thay đổi . Ta có - w . 100 . Âk .