Nhằm giúp cho sinh viên có tài liệu để nghiên cứu nội dung và trình tự các bước tiến hành cũng như cách thể hiện số liệu thí nghiệm qua báo cáo kết quả, tài liệu Hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng. Đây là tài liệu được biên soạn trên cơ sở đề cương học phần Thí nghiệm vật liệu xây dựng | Khi 0 35 hỗn hợp bê tông là cứng. Với R cứng hệ só A lần lượt là 0 33 0 30 0 27. Rb ARx 0 5 Rb õ 5 0 5 1342 85A Hỗn hợp bê tông cứng cho Rb biến thiên nhanh hơn hỗn hợp bê tông dẻo gấp ba lẩn khi chất lượng cốt liệu thay đổi hình 4-21 . 46. Từ công thức quan hệ Rị và thời gian _ Igxn Rn ìgn Chúng ta xác định được cường độ nén của bê tông ở các tuổi 3 ngày 7 ngày 14 ngày và 28 ngày. Theo dữ kiện đầu bài ta cũng xác định được Rn của bê tông ờ những tuổi trên khi đã cho thêm phụ gia CaCÍ2. Từ đd ta có được đổ thị cho câ hai trường hợp hình 4-22 . 126 Hình 4 22 Nhận xét ở những tuổi ít ngày khi có phụ gia CaCl2 cường độ bê tông tăng nhanh vượt bậc. Tuy nhiên sau 28 ngày rắn chác xu thế Rb ctí phụ gia sẽ có giá trị nhỏ hơn Rh không ctí phụ gia thậm chí theo thời gian Rb còn bị giảm dán do cấu trúc đá XM bị phân hủy vỉ CaCl2. 47. Sau khi xác định được quy luật phát triển cường độ bê tông theo thời gian có thể dùng đổ thị để xác định thờỉ gian tương ứng khi Rb đạt 70 mác thiết kế. Đổ chính là thời hạn cho phép tháo dỡ ván khuôn. 48. Trước khi cho phụ gỉa CCB bê tông ctí vbi X N c Đ 300 180 538 1260 kg. Pvb 2278 kg m3 bê tông giả thiết đẩm đến hết bọt khí . X 5 0 45 X 400 555 - 0 5 210 kC cm2. loU 127 Sau khi cho phụ gia CCB thể tích sẽ giảm 18 1. 300 X 1000 X 1000-18 180-18 1000 1000-18 305 5 kg. N2 1651 c2 d2 vb2 548 kg 1283 kg 2301 6 kg m3. R X 300 0 - 0 5 243 33 kG cm2 162 49. Sau khi cho thêm phụ gia CCB lượng nưác trộn giảm 8 . Để giữ nguyên mác bê tông người ta cũng giảm lượng dùng xi măng 8 . Các lượng giảm là ÁN 0 08 X 320 X 0 61 15 61 lít AX 320 X 0 08 25 6 kg 8 25 lít AV 15 61 8 25 23 86 lít. Lượng dùng vật liệu cho lm3 bê tông không phụ gia XL 320 kg Nt 195 2 1 Cj 640 kg Đj 1280 kg. Sau khi cho phụ gia lượng dùng vật liệu là 320- 25 6 X 1000-23 86 x 1000 300 28 kg M 15 6 X1000 N2 1000- 23 86 183 181 64 x 1000 C2 1000-23 86 - 652 8kg. 1280x 1000 Đ2 1000-23 86 - 1305 6kg .