Tham khảo tài liệu 'cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học part 10', khoa học tự nhiên, hoá học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | c _T O 0 059 Cu2 loãng Epin Epin - lg c Cu2 đặc E in 0 0- 0 029V pin 2 1 0 Như vậy pin nồng độ là pin gồm hai điện cực của cùng một kim loại nhưng nồng độ của ion kim loại thì khác nhau. Pin nồng độ hoạt động cho đến khi đạt tới trạng thái mà nồng độ của Cu2 ở hai điện cực trở nên bằng nhau nghĩa là đạt đến trạng thái cân bằng hình . Thí dụ Một pin nồng độ gồm hai nửa pin Ag Ag . Điện cực bạc A nhúng vào dung dịch 0 01 M AgNO3. Điện cực bạc B nhúng vào dung dịch 4 M AgNO3. Tính thế của pin ở 298 K và cho biết dấu của các điện cực. Gidi O phía điện cực A nồng độ Ag cao hơn xảy ra sự khử để giảm nồng độ Ag Ag e Ag Sự khử A là catot và mang điện dương vì ở đó e bị tiêu thụ. Ớ phía điện cực B nồng độ Ag thấp hơn xảy ra sự oxi hoá để tăng nồng độ Ag Ag Ag e Sự oxi hoá B là anot và mang điện âm vì ở đó có dư electron do Ag giải phóng ra. b ứng dụng của pin nồng độ Nguyên tắc của pin nồng độ đã được ứng dụng trong thương mại và trong sinh họe. úhg dụng thương mại quan trọng nhất là dùng để xác định nồng độ ion đặc biệt là H tức là xác định pH . Người ta chế tạo một pin nồng độ dựa trên nửa phản ứng2H H2 trong đó phía catot là điện cực hiđro chuẩn còn anot là điện cực giống như vậy nhưng nhúng vào dung dịch có pH chưa biết phản ứng xảy ra như sau H2 2HỴaq nồng độ chirabiết 2e anot sự oxi hoá 2H 1M 2e H2 k Ị atm catot sự khử 2Haq IM V 2H nồng độ chưa biết Epjn Ta viết phương trình Necstơ với n 2. 462 0 059 2 Epin Epjn c2 chưabiết 1g S- z. Cr chuẩn c2 f n c _AA O591 H chưabiết 0 059 Epin 0 0-- c chưa biết 2 I2 2 H Vì pH Nên viết được Epịn 0 059pH. Như vậy bằng cách đo thế của Epin ta xác định được pH dung dịch. Trong thực tế đo pH nếu dùng pin nồng độ là các điện cực hiđro sẽ rất cồng kềnh và khó duy trì bảo quản. Vì thế người ta dùng máy đo pH hình . Cả hai điện cực của máy đo pH đều nhúng vào dung dịch cần xác định pH. Một là điện cực thuỷ tinh gồm bán phản ứng Ag AgCl trong dung dịch HC1 nồng độ xác định thường là IM được bao bọc bởi .