Tham khảo tài liệu 'từ điển sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở việt nam part 2', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Tên hoá học 3- 3- 4 -bromobiphenyl-4-yI -1 2 3 4-tetrahydro-I-naphthyl - 4-hydroxy coumarin IUPAC Nhóm thuốc chống đông máu Coumarin hydrocoumarin Đặc tính lý học Bột tráng. C. . hơi mPa 2O C . . d 25 C . Tan ưong nưót X 10 mg l 10 ở 2Ơ C. Tan trong benzen 6 axeton 20mg l ở 20 C . Bền với ánh sáng 30 ngày dưới ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ 50 C. Bị tia cực tím phân huỷ khi ở trạng thái dung dịch. Phương thức tác động và sử dụng Gián tiếp chống đòng máu bằng cách ức chê các phản ứng liên quan đến vi tamin K ưong quá trình tổng hợp các yêu tố kết đông. Các hợp chất coumarin khi xâm nhập vào bên trong cơ thể không trực tiếp làm cho máu không đông mà chỉ tác động đến các nhân tố đông máu như heparin . Từ điển Y học Anh - Việt NXB Y học 2002 . Động vật bị nhiễm độc brodicofacoum bị xuất huyết nội tạng ứ máu ở phổi và chết. Diệt hầu hết các loài chuột gây hại ở liều thấp hơn rất nhiều các chất chống đông máu khác warfarin và pindon . Được dùng để chế bả diệt chuột và các loài gạm nhấm khác. Độc tính và nhữhg biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong quá trình lưu thông và sử dụng Độ độc vớiđộng vật có vứ. Nhóm độc la WHO LDW qua miệng chuột lớn thỏ chuột nhắt mèo khoảng 25 chó mg kg. LD qua da thỏ kg kích thích nhẹ da và mắt thỏ. Không gây dị ứng. LC 4giờ hô hấp với chuột l không khí. NOEL 2năm mg kg ngay. Độ độc vớỉ các sinh vật khác -Những biến đổi trong cơ thể sinh vật và môi trương. Chim LỌị 5 ngày qua miệng gà con vịt ười kg. Cá LC 96 giờ với cá hồi hoa cá mãng xanh mg kg. Trong động vật chuyển hoá thành hydroxy coumarin. Trong đất Trong đất thoáng khí và ngập nước pH đều bị phân giải. DTW 12 tuần. It bị rửa trôi. Nhũhg biện pháp bảo đảm an toàn lao động bong quá trình lưu thông và sử dụng tuân thủ nghiêm qui định bảo đảm an toàn lao động xem phẩn ba 3 4 5 . Triệu chứng trúng độc thể hiện sau 12 .