Bài giảng điện tử môn hóa học: hợp chất của sắt

Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và các đặc tính tốt về chịu lực, độ dẻo, độ cứng làm cho nó trở thành không thể thay thế được, đặc biệt trong các ứng dụng như sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớn. | BÀI GIẢNG HÓA HỌC GV: Nguyễn Thị Hoa Chi Sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa và giảm dần tính khử của dạng khử: Al3+/Al, Fe3+/Fe2+, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+ K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au Tính oxh của ion KL tăng Tính khử của KL giảm Fe0 Fe+2 Fe+3 Hợp chất sắt (II) : muối, hidroxit,oxit. Hợp chất sắt (III) : muối, hidroxit, oxit. Hợp chất của sắt Bài 32 I. Tính chất hóa học Số oxi hoá của sắt (+2) không thay đổi Fe+2 Fe+3 +1e (Hợp chất sắt (II) có tính khử - tính chất đặc trưng) Fe+2 + 2e Fe0 (Hợp chất sắt (II) có tính oxi hóa) A- HỢP CHẤT SẮT (II) Phiếu học tập : túc và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. FeO + Fe(NO3)3 + b. Fe(OH)2 + Fe(OH)3 c. FeCl2 + FeCl3 a. 3FeO + 10 HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O b. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 c. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 +2 +2 +2 +3 +3 +3 Màu lục nhạt Màu nâu đỏ I. Tính chất hóa học 1. Hợp chất sắt(II) thể hiện tính khử 3FeO + 10 HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Phiếu học tập : Câu 2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Hòa tan một thìa FeSO4 vào cốc thủy tinh chứa khoảng 20ml nước cất - Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 vừa pha vào ống nghiệm chứa sẵn 2ml dung dịch KMnO4 loãng + 10 giọt dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát sự đổi màu của dung dịch. - Viết phương trình phản ứng giải thích hiện tượng. 10FeSO4+2KMnO4+8H2SO4 5Fe2(SO4)3+K2SO4+2MnSO4+8H2O 2. Hợp chất sắt (II) thể hiện tính oxi hóa FeO + CO Fe + CO2 FeCl2 + Fe + Mg MgCl2 3. Tham gia phản ứng trao đổi FeO + HCl Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + BaCl2 FeCO3 + HCl FeSO4 + NaOH +2 +2 0 0 * Kết luận: II. Điều chế một số hợp chất sắt (II) 1. Fe(OH)2 Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2↓ 2. FeO Fe2O3 + CO 2FeO + CO2 (Chất rắn , màu đen) Màu lục nhạt 3. Muối sắt(II) B. HỢP CHẤT SẮT (III) I. Tính chất hóa học : Fe+3 Fe+2, Fe0 (Hợp chất sắt (III) | BÀI GIẢNG HÓA HỌC GV: Nguyễn Thị Hoa Chi Sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa và giảm dần tính khử của dạng khử: Al3+/Al, Fe3+/Fe2+, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+ K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au Tính oxh của ion KL tăng Tính khử của KL giảm Fe0 Fe+2 Fe+3 Hợp chất sắt (II) : muối, hidroxit,oxit. Hợp chất sắt (III) : muối, hidroxit, oxit. Hợp chất của sắt Bài 32 I. Tính chất hóa học Số oxi hoá của sắt (+2) không thay đổi Fe+2 Fe+3 +1e (Hợp chất sắt (II) có tính khử - tính chất đặc trưng) Fe+2 + 2e Fe0 (Hợp chất sắt (II) có tính oxi hóa) A- HỢP CHẤT SẮT (II) Phiếu học tập : túc và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. FeO + Fe(NO3)3 + b. Fe(OH)2 + Fe(OH)3 c. FeCl2 + FeCl3 a. 3FeO + 10 HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O b. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 c. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 +2 +2 +2 +3 +3 +3 Màu lục nhạt Màu nâu đỏ I. Tính chất hóa học

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
30    188    2    27-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.