Nghị định 86/2009/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam do Chính phủ ban hành | CHÍNH PHỦ Số 86 2009 NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 19 tháng 10 năm 2009 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001 Căn cứ Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam năm 2008 Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng NGHỊ ĐỊNH Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam về tổ chức hoạt động một số loại trang bị và chế độ chính sách ưu đãi đối với lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam tổ chức cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng Điều ước quốc tế đó. Điều 3. Tổ chức và hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam 1. Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được tổ chức theo Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 2. Hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam tôn trọng và tuân thủ các điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 3. Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam. Điều 4. Tên giao dịch quốc tế Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là Vietnam Marine Police. Chương 2. TỔ CHỨC CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM Điều 5. Hệ thống tổ chức của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam 1. Cơ quan Cục Cảnh sát biển. 2. Đơn vị trực thuộc Cục Cảnh sát biển gồm a Vùng Cảnh sát biển. Trong cơ cấu của vùng Cảnh sát biển có hải đoàn hải đội cụm trinh sát và đội nghiệp vụ Cảnh sát biển b Hải đoàn Cảnh sát biển c Cụm trinh sát d Cụm đặc nhiệm phòng .