Một tập hợp thì gồm nhiều gía trị có chung một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu cơ bản. Kiểu cơ bản phải là kiểu vô hướng đếm được, tức chỉ có thể là kiểu byte, ký tự , lôgic hay liệt kê. Số phần tử của tập hợp tối đa là 256 phần tử. Kiểu tập hợp được mô tả bằng từ khóa SET OF , kế đến là kiểu cơ bản của các phần tử. | KIỂU TẬP HỢP - . Khai báo Một tập hợp thì gồm nhiều gía trị có chung một kiểu dữ liệu gọi là kiểu cơ bản. Kiểu cơ bản phải là kiểu vô hướng đếm được tức chỉ có thể là kiểu byte ký tự lôgic hay liệt kê. Số phần tử của tập hợp tối đa là 256 phần tử. Kiểu tập hợp được mô tả bằng từ khóa SET OF kế đến là kiểu cơ bản của các phần tử. Ví dụ TYPE Kky_tu SET OF Char Kchu_hoa SET OF A . Z Kso SET OF Byte Var TapA TapB Kky_tu TapH Kchu_hoa TapS Kso Các tập hợp TapA TapB TapH TapS nói trên cũng có thể khai báo trực tiếp như sau Var TapA TapB SET OF Char TapH SET OF A . Z TapS SET OF Byte Chú ý rằng các khai báo dưới đây là sai vì kiểu cơ bản không thể là Integer và nếu là đoạn con thì phạm vi của đoạn con không được vượt qúa phạm vi của kiểu Byte Var T1 SET OF Integer T2 SET OF . Xác định một tập hợp Một tập hợp được xác định bằng cách liệt kê các phần tử của nó các phần tử được phân cách nhau bởi dấu phẩy và đặt giữa hai dấu ngoặc vuông. tập rỗng tập các số nguyên 4 3 5 6 9 12 tập các số nguyên 3 4 5 6 9 12 A . C X Z tập các chữ A B C X Z Các phần tử của tập hợp có thể là biến hay biểu thức ví dụ 3 5 i j 2 j tập hợp này có 4 phần tử là 3 5 hai phần tử kia có gía trị bằng i j và 2 j trong đó i j là các số nguyên sao cho i j và 2 j nằm trong phạm vi từ 0 đến 255. . Các phép toán 4 Phép gán Có thể gán một tập hợp cho một biến tập hợp cùng kiểu. Ví dụ với các biến khai báo ở trên có thể gán TapA 1 . 5 9 A