THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH GIA LAI (Kèm theo Quyết định số: 1400/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai) LĨNH VỰC VIỄN THÔNG | LĨNH VỰC VIỄN THÔNG 18. Xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích 1 Trình tự thực hiện Bước 1 Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn. Bước 2 Tổ chức nộp hồ sơ cho cán bộ làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ 17 Trần Hưng Đạo Pleiku Gia Lai. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết Giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại hồ sơ cho kịp thời. Bước 3 Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Từ 7h 30 đến 11h sáng từ 13h30 đến 17h chiều các ngày làm việc trong tuần. 2 Cách thức thực hiện - Thực hiện trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông 3 Hồ sơ 1. Báo cáo sản lượng dịch vụ viễn thông công ích VTCI đã thực hiện. 2. Dữ liệu liên quan đến số liệu về sản lượng dịch vụ VTCI. Số lượng hồ sơ 02 bộ 4 Thời hạn giải quyết hồ sơ - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 5 Cơ quan thực hiện TTHC Sở Thông tin và Truyền thông 6 Đối tượng thực hiện TTHC - Tổ chức 7 Mẫu đơn tờ khai 1. Bảng kê sản lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định và Internet 2. Bảng kê sản lượng duy trì trạm thông tin vệ tinh VSAT 3. Bảng kê sản lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước 4. Bảng kê sản lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng thiết lập từ năm 2008 2009 2010 tại các xã đến đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập điện thoại công cộng 5. Bảng kê sản lượng duy trì điểm truy nhập Internet công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước 6. Bảng kê sản lượng duy trì điểm truy nhập Internet công cộng thiết lập từ năm 2008 tại các xã đến đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập Internet công cộng 7. Bảng kê sản lượng thuê bao .