Lý thuyết nhóm và ứng dụng vào Vật lý học lượng tử part 3

Tham khảo tài liệu 'lý thuyết nhóm và ứng dụng vào vật lý học lượng tử part 3', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | So sánh 7-33 với 7-30 ta thấy rằng đổi xứng hóa tử trung tâm e là tương ứng với sơ đồ Young ị Ầj thu từ sơ đồ Ị Ầ Ị bằng càch hoán vị p - q tức là bằng cách hoán vị hàng và cột với nhau. Nói cụ thễ hơn ta có Định lỹ 7 Biêu diễn liên hợp Sồ Ầ lá tương ứng với sơ đồ Young liên hợp với sư đồ Young ịÀj. TÀI LIỆU THAM KHẢO xem 3 15 - HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC A Những kiến thức càn cho vật lý phân tử Không cẫn đọe chương này B Những kiên thức cần cho vật lý tinh ttiề Không cần Sọc chương này c Những kiên thức cân cho vật lý nguyên tỉc Ghi cằn công nhận Sinh lý 6 cuối 7 vè biêu diễn liên hợp xem định nghĩa và kẽt luận ở CUỐI tiết D Những kiên thức cần cho vật lý hạt nhân Đọc như c E Những kiển thức cần cho vật lý các hạt cơ bàn Đọc toàn chương 119 CHUO NG V CÁC PHƯƠNG PHÁP LÝ THUYẾT NHÓM TRONG cơ HỌC LƯỢNG TỬ 1. PHU O NG TRỈNH SCHRODINGER Không gian Hilbert các trạng thái Như đã biết trong cơ học lượng tử chính thống các trạng thái lượng từ làm thành một không gian Hilbert nào đó. Mặt khác Von Neuman đã chứng minh rằng trong khuôn khỗ của cơ học lượng tử chính thống trên các hạt không thê có những tham sổ nào khác các tham số r và t và tập hợp các toàn tử vị tri Xị và xung lượng Pi làm thành một hệ bất khả quy tác dụng trong không gian SK tẩt cả các toán tử mô tả các đại lượng động lực đều là hàm của Xj và Pi và phải là bội của đơn vị nếu chúng giao hoản với các toán tử trên theo bô đề Schur thứ hai . Giữa các toán tử cơ sở trên như đã biết có hệ thức giao hoán CO bản Xj Pk i h ôjk ti là hằng số Planck. 1-1 Phương trình Schrõdỉnger Trong cơ học lượng tử trạng thái tại thời diêm t ký hiệu là I t . Ta ký hiệu I 4 I . Tích vô hướng của các trạng thái ký hiệu là ti t2 . Về quy luật biến đổi của trạng thái theo thời gian trong cơ học lượng tử người ta thừa nhận có sự biến đôi sau I t U t t0 I t0 trong đó U t t0 là một toán tử unita nào đó. Các toán tử này tạo nên một nhóm liên tục nào đó. Tính chất unita của toán tử u là càn thiết vi ta có t II t t0 I U4U I t0 t0 II t0 kết quả này .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.