QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC; THUẾ THẦU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số 2630 QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thừa Thiên Huế ngày 19 tháng 12 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC THUẾ THẦU XÂY DỰNG NHÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân 04 2007 QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 Căn cứ Nghị định số 45 2011 NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ Căn cứ Thông tư số 124 2011 TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ Theo đề nghị của Liên Sở Xây dựng - Tài chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 2396 LN TC-XD-CT ngày 12 tháng 10 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Lệ phí trước bạ nhà công trình kiến trúc thuế thầu xây dựng nhà công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh 1. Lệ phí trước bạ nhà công trình . Giá trị nhà công trình tính lệ phí trước bạ là giá trị nhà công trình thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm tính lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà công trình kiến trúc quy định tại Điều 2 Quyết định này. . Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ a Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm 100 Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tại điểm b khoản này. b Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi Thời gian đã sử dụng Nhà biệt thự Nhà cấp I Nhà cấp II Nhà cấp III Nhà cấp IV - Dưới 5 năm 95 90 90 80 80 - Từ 5 đến 10 năm 85 80 80 65 65 - Trên 10 năm đến 20 năm 70 60 55 35 35 - Trên 20 năm đến 50 năm 50 40 35