Tài liệu “Khoa học công nghệ và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới – Lâm nghiệp” được biên soạn nhằm hệ thống, giới thiệu những thành tựu khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn trong 20 năm đổi mới và phương hướng nghiên cứu ứng dụng đến năm 2010 và tầm nhìn 2020. | Độ phong phú abundance Độ phong phú được tính theo công thức của Curtis and McIntosh 1950 Tổng số cá thể xuất hiện trên tất cả các ô mẫu nghiên cứu Độ phong phú ------------------------------------------------------- SỐ lượng các ô mẫu có loài nghiên cứu xuất hiện Tỷ lệ A F giữa độ phong phú abundance và tẳn suất frequency của mỗi loài được sử dụng để xác định các dạng phân bố không gian của loài đó trong quần xã thực vật nghiên cứu Loài có dạng phân bố liên lục regular pattern nếu A F nhỏ hơn 0 025 thường gặp ở những hiện trường mà trong đó sự cạnh tranh giữa các loài xảy ra gay gắt. Loài có dạng phân bô ngẫu nhiên nếu A F trong khoảng từ 0 025- 0 05 thường gập ở những hiện trường chịu các tác động của điều kiện môi trường sống không ổn định. Loài có giá trị A F 0 05 thì có dạng phân bô Contagious dạng phân bố này phổ biến nhất trong tự nhiên và nố thường gặp ở những hiện trường ổn định Odum 1971 Verma 2000 Diện tích tiết diện thân Basal Area t Diện tích tiết diện thân là đặc điểm quan trọng để xác định ưu thê loài nó cho biết diện tích mặt đất thực tê mà các cá thể của loài chiếm được để sinh trưởng phát triển trên một hiện trường cụ thể Honson và Churchbill 1961 Rastogi 1999 Sharma 2003 3 1416 X đường kính 2 Diện tích tiết diện thân cây BA spm rrr2 hoặc ---------------- 4 Diện tích tiết diện của loài Diện tích tiết diện tương đối RBA - -------------------------------- X 100 Tổng tiết diện thân của tất cả các loài Đo đạc xác định độ tàn che Độ tàn che được xác định là phần diện tích mặt đất mà các tán cây che phủ tính riêng cho từng loài tính theo giá trị phần trăm so với toàn bộ diện tích khu vực nghiên cứu. Độ tàn che của loài A Độ tàn che tương đối RC ---------------------------------X 100 Tổng số độ tàn che của tất cả các loài 58 Bảng 1 Phương pháp xác định độ tàn che Rastogi 1999 . Thang giá trị Khoảng tàn che Giá trị giữa khoảng 1 0 -1 0 5 2 1-5 3 0 3 5-15 10 0 4 15-30 22 0 5 30-45 37 0 6 45-65 55 0 7 65-80 72 0 8 80-90 85 0 9 90-100 95 0 10. 100 100 0 Độ .