Các phương pháp phân tích ngành công nghệ lên men part 3

Tham khảo tài liệu 'các phương pháp phân tích ngành công nghệ lên men part 3', khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | trong đó a - lượng EDTA dùng định phân trong thí nghiệm thực ml b - lượng EDTA dùng định phần trong thí nghiệm trắng ml A - lượng mẫu thí nghiệm g 1 ml EDTA trilon B N 28 1 mg CaO. Chú ý - Màu của dung dịch rất khó nhận do đó phải có thói quen và thận trọng. - Khi làm thí nghiêm trắng Nếu cho chỉ thị ET-OO vào 100 ml nước cất nó cớ màu dỏ nho thì chuẩn bằng EDTA vì có Ca2 nếu không có cho màu xanh. 68 Phản ứng xác định Ca2 và Mg2 thực hiên trong mồi trường pH 8 - 10. Vì vậy phải cho dung dịch đệm vào dung dịch là hỗn hợp NHj NH4CI 2. Hoá chất - Dung dịch EDTA N 28 cân 6 7 g EDTA định mức trong 1 lít nước cất. Chuẩn lại dung dịch bằng clorua canxi N 28. Điều chế bằng cách cân 1 7 g CaCO3 dã sấy ở 110 C cho thêm 1 ít nước vào bình định mức 1 lít thêm 2 ml HC1 đậm đặc sau đó cho từng giọt axit đến khi hoàn toàn không còn co2 và CaCO3 hoà tan hết rồi rót nước cất đến vạch định mức . Trilon B là dung dịch bển trong thời gian bảo quản. - Dung dịch đêm amoniac 100 ml NH4CI 20 và 100 ml amoniac 20 cho nước cất đến vạch bình định mức 1 lít lưu ý chỉ cần pha 100 ml dung dịch đệm amoniac vì không dùng nhiều . - Châì chỉ thị ET-OO dung dịch eriocrom đen 0 5 0 5 g eriocrom đen hoà tan trong 10 ml dung dịch đệm amoniac thêm rượu etylic đến 100 ml. Sau 24 giờ rót sang bình chứa cặn bỏ đi. 3. Đụng cụ - Bình tam giác 250 ml. - Pipet. - Buret. - Ống đong. 4. Tiến hành - Lấy 1 g mật rỉ cho vào bĩnh tam giác 250ml 100ml nước cất thêm 5ml dung dịch đệm 7 đến 8 giọt chỉ thị ET-OO. Định phân bằng EDTA N 28đến khi dung dịch có màu xanh lá cây. Làm thí nghiệm trắng với nước cất. - Nếu muốn chính xác lấy Ig rỉ đường tro hoấ dung dịch bằng cách nung trong lò nung đến 800 C. Hoà tan bằng axit và trung hoà đến pH 8 -10 rồi tiến hành như trên 5. Kết quả Hàm lượng CaO tính theo trọng lượng là CaO 2 x100 A 67 5. Kết quả Độ âm của mẫu tính theo công thức Độ ẩm - X100 m m W trong đó nt - khối lượng mẫu trước khi sấy g m2 - khối lượng mẫu sau khi sấy g. Phương pháp này cho biết lượng tiêu hao trong

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.