Giống lúa OMCS 2000 có nguồn gốc từ OM 2509, được lai tạo từ tổ hợp lai giữa OM 1738 / MRC 19399 (OMFi 1). Đặc điểm chính - Khả năng thích nghi rộng, năng suất cao, ổn định, thích hợp cả hai vụ Đông Xuân và Hè Thu. - Thời gian sinh trưởng ngắn (88-95 ngày), trổ tập trung, tốc độ tích lũy chất khô vào hạt cao (từ lúc trổ đến lúc thu hoạch khoảng 25 ngày). - Phẩm chất gạo tốt. - Được khu vực hóa năm 2000 và công nhân giống quốc gia tháng 8/2002. Đặc tính nông học: -Thời gian sinh. | Giống lúa OMCS 2000 Giống lúa OMCS 2000 có nguồn gốc từ OM 2509 được lai tạo từ tổ hợp lai giữa OM 1738 MRC 19399 OMFi 1 . Đặc điểm chính - Khả năng thích nghi rộng năng suất cao ổn định thích hợp cả hai vụ Đông Xuân và Hè Thu. - Thời gian sinh trưởng ngắn 88-95 ngày trổ tập trung tốc độ tích lũy chất khô vào hạt cao từ lúc trổ đến lúc thu hoạch khoảng 25 ngày . - Phẩm chất gạo tốt. - Được khu vực hóa năm 2000 và công nhân giống quốc gia tháng 8 2002. Đặc tính nông học -Thời gian sinh trưởng ngắn 88-95 ngày - Chiều cao cây 95-100cm - Khả năng đẻ nhánh 350-450 bông m2. - Số hạt chắc bông 85-105 hạt - Tỷ lệ lép 10-12 - Trọng lượng 1000 hạt 26 gam - Tiềm năng năng suất 6-8 tấn ha. Phản ứng sâu bệnh - Kháng rầy nâu trung bình cấp 3-5 - Hơi nhiễm đạo ôn cấp 5-7 Gieo sạ - Nên gieo thưa theo hàng bằng công cụ máy sạ hàng - Lượng giống sử dụng 80-100 kg ha Phân bón - Vụ Đông Xuân 100 kg N - 30 kg P2O5 - 30 kg K2O ha - Vụ Hè Thu 80 kg N - 40 kg P2O5 - 30 kg K2O ha Quản lý dịch hại tổng hợp IPM - Phòng trừ sâu rầy gây hại bằng kỹ thuật canh tách và dùng thuốc hóa học - Phòng trị đạo ôn bằng các loại thuốc đặc trị Bonaza Fujione Fuan . - Phòng trừ cỏ dại xem phần phòng trừ cỏ dại tổng hợp . Thu hoạch - Đúng độ chín khi có khoảng 85 số hạt chín trên bông không để chín quá. - Nên sấy để tăng chất lượng giảm thất thoát nhất là trong mùa mưa