Đề cương Phẫu thuật lồng ngực: Bướu giáp đơn thuần

* ĐN: Bướu giáp đơn thuần là bệnh trong đó nhu mô tuyến giáp to ra lan toả hoặc cục bộ mà nguyên nhân không do viêm, u lành hay ung thư, chức năng tuyến giáp bình thường * Tên khác: bướu giáp địa phương, bướu giáp lành tính, bướu giáp nhiễm độc | ể e ng p uuí thuật tểng ngực B-íu giáp đ n thuần BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN Chẩn đoán SM Bướu giáp đơn thuần thể. hỗn hợp lan toả nhân độ. I-V đã phẫu thuật cắt gần hoàn toàn tuyến giáp ngày thứ. Câu hỏi 1. Biện luận chẩn đoán 2. Cơ chế bệnh sinh và nguyên nhân 3. Chẩn đoán phân biệt 4. Phân loại bệnh bướu giáp đơn thuần 5. Tiến triển và biến chứng 6. Chỉ định điều trị ngoại khoa bệnh bướu giáp đơn thuần 7. Điều trị nội khoa bệnh bướu giáp đơn thuần 8. Các phươngpáhp phẫu thuật bệnh lý tuyến giáp 9. Các tai biến và biến chứng sau mổ bướu giáp đơn thuần ĐN Bướu giáp đơn thuần là bệnh trong đó nhu mô tuyến giáp to ra lan toả hoặc cục bộ mà nguyên nhân không do viêm u lành hay ung thư chức năng tuyến giáp bình thường Tên khác bướu giáp địa phương bướu giáp lành tính bướu giáp nhiễm độc. Câu 1. Biện luận chẩn đoán 1 Chẩn đoán BG đơn thuần thể. Bệnh nhân bị bệnh cách đây nhiều năm vùng cổ tương ứng vị trí tuyến giáp có khối phát triển to dần ra phát triển chậm đã điều trị thuốc kháng giáp tổng hợp nhưng không đỡ hiện tại khám thấy các HC TC sau Tóm tắt BA Hc thay đổi hình thái tuyến giáp - Nếu là thể nhân bề mặt lổn nhổn một hoặc nhiều nhân ranh giới nhân Kích thước nhân di động - Thể lan toả Bg lan toả 2 thuỳ xen di động theo nhịp nuốt - Nếu là hỗn hợp Trên nền bướu to lan toả có những nhân một hoặc nhiều nhân - Sờ xem có rung miu nghe có tiếng thổi tâm không CLS NG. QUANG TOÀN_DHY34 13 ể e tg p uui íhuột tâng ngùe Buỉíu giíp đ n Ểhuẩn - SA Vị trí kích thước tuyến giáp cấu trúc tuyến giáp dạng đặc hay lỏng trọng lượng tuyến - Chọc hút chẩn đoán tế bào cho chẩn đoán xác định - Xạ hình tuyến giáp - XN về chức năng tuyến giáp bình thường - Mô bệnh học sau mổ đây là tiêu chuẩn chẩn đoán quyết định 2 Chẩn đoán độ Phân độ của HVQY áp dụng cách phân chia này - Độ I Sờ thấy khi nuốt nhưng không nhìn thấy - Độ II Nhìn tháy nhưng vùng cổ chưa thay đổi - Độ III Bướu lồi hẳn ra ngoài vùng cổ chiếm một diện tích rộng trước cổ - Độ IV Bướu to lấn quá xương ức làm thay đổi đáng kể hình .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.