Tham khảo tài liệu 'phần ii:ôn tập chương ii (hình học - t1)', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | PHẦN II ÔN TẬP CHƯƠNG II HÌNH HỌC - T1 1. Định nghĩa đường tròn Sgk - Toán 6 2. Các cách xác định 1 đường tròn Có 3 cách xác định 1 đường tròn là Cách 1 Biết tâm O và bán kính R thì xác định O R c AB Cách 2 Một đoạn thẳng AB thì xác định I O I với O là trung điêm của đoạn thẳng AB Cách 3 Qua 3 điêm không thẳng hàng thì xác định 1 và chỉ 1 đường tròn O R 3. Bài tâp 1 Chứng minh rằng Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa độ dài cạnh huyền. GT Cho 3ABC 900 MB MC 1BC KL AM 1BC 2 Giải Kẻ MK1 AB MK AC Xét MBC có MB MC 1BC gt MK AC gt J AK KB Xét kABM có MK 1 AB AK KB kABM cân tại M AM MB 1BC mà MB MC 1BC AM MB MC 22 1BC 2 2. Bài tâp 2 Tứ giác ABCD có Ị 900. a Chứng minh rằng 4 điểm A B C D cùng nằm trên 1 đường tròn. b So sánh độ dài AC và BD. Nếu AC BD thì tứ giác ABCD là hình gì Giải a Gọi O là trung điểm của AC OA OC 1 AC 1 Xét kABC vuông tại B có OA OC . OB là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AC A OB 1 AC 2 ------- -------- Xét AADC vuông tại D có OA OC OD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AC OD AC 3 Từ 1 2 và 3 OA OB OC OD 1 AC Vậy 4 điểm A B C D cùng thuộc 1 đường tròn O AC b Nếu AC BD AC BD là các đường kính của đường tròn O Ạ- 2 ABC BCD CDA DAB 90 Tứ giác ABCD là hình chữ nhật. 4. Bài tâp 2 Cho kABC có 3 góc nhọn. Các đường cao AD BE CK cắt nhau tại H CMR a 4 điểm B C E K cùng nằm trên 1 đường tròn. Hãy xác định tâm và bán kính của đường tròn đó. b 4 điểm A B E D cùng nằm trên 1 đường tròn Giải a Gọi O1 là trung điểm của BC BO1 CO1 AC Xét BEC vuông tại E AC 1 BE