HS nắm vững đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết để giải cá bài tập. Vận dụng tôt cá kiến thức đã học vào các bài tập trong SGK. II- Đồ dùng dạy-học: SGK- Vở bài tập- Vở nháp- Thước thẳng. III- Tiến trình dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động 1 Trả lời những thắc mắc của HS GV: Học xong bài này em có những vấn đề gì cần hỏi? | ÔN TẬP HÌNH CHỮ NHẬT I- Mục tiêu HS nắm vững đ n t c dấu hiệu nhận biết để giải cá bài tập. Vận dụng tôt cá kiến thức đã học vào các bài tập trong SGK. II- Đồ dùng dạy-hoc SGK- Vở bài tập- Vở nháp- Thước thẳng. III- Tiến trình dạy- hoc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Trả lời những thắc mắc của HS GV Học xong bài này em có những vấn đề gì cần hỏi Hoạt động 2 Hướng dẫn giải bài tập Bài 58. Điền vào chỗ trống biết rằng a b là độ dài cá cạnh d là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật. GV áp dụng định lí pitago d-đóng vai trò canh huyền a b là hai cạnh Bài làm vào vở a 5 V13 b 12 V6 d V1Õ 7 A-----------E I góc vuông. Bài 59. cmr Giao điểm hai đ c hình chữ nhật là tâm đ x của hình chữ nhật đó. GV vẽ hcn vẽ hai đ O là giao điểm. Bài 60. Cạnh huyền của tam giác vuông bằng TT ứng với cạnh huyền bằng bao nhiêu bằng nửa cạnh ấy Bài 61. GVvẽ hình. AHCE là HBH vì các đường chéo cứt nhau tại tđ mỗi đường. Hình bh AHCE là HCN vì có 2 đ c bằng nhau hoặc có góc AHC 900 Bài 62. câu đúng a b Bài 63 Gv Vẽ hình lên bảng. kẻ BH1 CD. Do HC 5 nên BH 12. x 12 Bài 64. GV hướng dẫn. . - nr A DEC có D1 C 900 1 1 2 Nên Ê 900. tương tự F 900 Gì 900. tứ giác EFGH có 3 góc vuông là HCN. Bài 65. EF là đường TB của A ABC nên EF AC HG là đường tb của A ADC nên HG AC HG EF. c m tương tự EF FG EFGH là HBH. EF AC và BD1 AC nên BD1EF. EH BD . nên EF1EH. EFGH có Ê 900 nên là hình chữ nhật. Bài 66. BCDE là hình bình hành có một góc vuông nên là hình chữ nhật. Do đó CBE 900 BÊD 900 AB EF cùng nằm trên một .