Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, hỡnh vuụng - Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng - Biết chứng minh tứ giác là hình thoi, hỡnh vuụng - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn | Tiết 10 HÌNH THOI - HèNH VUễNG I . MỤC TIÊU - Nắm được định nghĩa tính chất dấu hiệu nhận biết hình thoi hỡnh vuụng - Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh tính độ lớn của góc của đoạn thẳng - Biết chứng minh tứ giác là hình thoi hỡnh vuụng - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ồn định tổ chức 8A. 8B. 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động 1 Lý thuyết Nêu định nghĩa tính chất Định nghĩa Hình thoi là tứ giác có bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi cạnh bằng nhau Tính chất - Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành - Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau - Hai đường chéo là hai đường phân giác các góc của hình thoi Dấu hiệu nhận biết - Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi - Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi - Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi - Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi Nêu định nghĩa tính chất Định nghĩa Hình vuông là tứ giác có dấu hiệu nhận biết hình vuông bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau Tính chất Hình vuông mang đầy đủu tính chất của hình chữ nhật và hình thoi Dấu hiệu nhận biết - Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông - Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông - Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông - Hình thoi có một góc vuông là hình vuông - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông Hoạt động 2 Bài tập Bài tập số 1 Bài tập 1 Cho tam giác ABC cân A tại A. Gọi D E F lần lượt d e là trung điểm của AB AC BC. Chứng minh rằng tứ B F C. giác ADFE là hình thoi FE AB và FE 1 2 AB mà AD Để chứng minh tứ giác 1 2AB do đó FE AD và FE AD 1 ADFE là hình thoi ta c m Mặt khác AE AC 2 và AB AC nên như thế nào AD AE 2 từ 1 và 2 suy ra tứ giác - Gv gọi hs lên bảng trình ADFE là hình thoi bày c m Bài tập 2