Tham khảo tài liệu 'hóa lí tập 3 part 2', khoa học tự nhiên, hoá học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | So sánh và và lưu ý ta được dZ _k . _k k Al o M và Ze V B Lấy tích phân V ki A z- -k e const thay z vào k A1 B e V const. e 4 kj - k từ điểu kiện đău t 0 B 0 ta rút ra MAlo const 2 - kl cuổi cùng nhận được k. Al B 1 e-ki - e-V - ki Cách 2 Tỉm nghiêm B của phương trình ờ dạng tổng quát B dje- 1 1 của theo t và ao sánh kết quả thu được với qua vài biến Láy vi phán đổi ta rút ra. MAlo al b - V k2 k1 Thay al vào và dựa vào diễu kiện đãu t 0 B 0 ta tìm ra 2 kJAlo 2 - Thay aỊ và 2 vào ta được hệ thức . Biết nổng độ của A và B dựa vào ta tỉm được nổng độ của c k-e h1 k e-1 1 C A 1------------_ 7----------- 2 K1 Sự phụ thuộc nồng độ của A B c vào thời gian được biểu diễn trên hình . ĩh cũng có thể biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ vào thời gian qua các thống sổ 2 không thứ nguyên. Đạt a A A o ộ B A o y C A O ỡ kjt q từ các hệ thức và ta nhộn được 31 a e s 0 7-r e - r q - 1 7 y 1 1 iq qe- - e- i0 Sự phụ thuộc của 8 và ỵ vào 1 - a độ chuyển hóa được biểu diễn trên hình . 0 ỡ oo 0 1 ữ 1 t phút Hinh . Sự phụ thuộc cùa nống độ tương dổi ỉ vào độ chuyên hóa 1 - a úng vói các giá trj q khác nhau. hi Hìttk . Các đuòng cong động học của phản úng nối tiép ki 4 A B c Các đường cong động học trên hình của phản ứng nối tiếp có những đặc điểm sau đây a Trước hết vẽ hình dạng đường cong A giảm theo t theo quy luật của phản ứng bậc một Đường cong của hợp chất trung gian B đi qua cực đại tại thời điểm tmax t nax tìm được bằng cách lấy đạo hàm vả từ diễu kiện cực đại d B dt 0 rút ra Ink2 k1 tmax k k k2 Kl Đường cong c có dạng chữ s đi qua một điểm uốn. Thời điểm c đi qua điểm uốn cũng là thời điểm B đi qua cực đại t . Lẩy dạo hàm bậc hai cùa hệ thức và từ điểu kiện. 0 dt2 ta dễ dàng chứng minh được tmax B tuđníC . Một đặc điểm khác của đưòng cong c là trong một khoảng thời gian đẩu nhất định nống độ C thực tế bằng không Khoảng