Tham khảo tài liệu 'tuyển tập tiêu chuẩn thóc gạo part 10', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | TIÊU CHUẨN MỸ r Hạt gạo xát kỹ Là hạt gạo nguyên hay tấm đã được tách bỏ vỏ ưấu và hầu như hoàn toàn phôi và các lớp cám. s Hạt nguyên Là hạt gạo không bị gãy hay tấm có chiều dài ít nhất bằng 3 4chiều dài hạt nguyên. t Đĩa chọn hạt số 6 Là đĩa kìm loại dày in-sơ gồm 2 tấm ép dính vào nhau lớp trên dày in-sơ đột lỗ tròn thành hàng đường kính 6 64 in-sơ và phần dưới đặc dày in-sơ. u Sàng 6 V2 Là sàng kim loại dày in-sơ được đột lỗ tròn thành hàng đường kính 6 Ví 64 . 73 FR 9479 31 12 1948 đã đựoc sửa đổi tại 44 FR 73008 17 12 1979 47 FR3416 10 8 1982 54 FR 2ỉ403 21406 181511989 54 FR 51344 14 12 Ỉ989Ị. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN 868-353. Cơ sở Việc xác định hạt hư hỏng do nhiệt hạt đồ lãn trong hạt không đổ và hạt gạo lật đồ hạng đậc biệt dùng trong chế biến phải dựa trên cơ sở gạo lật được xát kỹ. Mọi việc xác định khác phải dựa trên mẫu gốc. Kích thước cơ học của hạt được đo bằng tay như mô tả ưong tài liệu hướng dẫn của FGIS hoặc bằng bất cứ phương pháp nào cho kết quả tương tự. 42 FR 40869 12 8 1977 42 FR 64356 23 12 1977 đã đựoc sửa đổi tại 47 FR 34561 10 8 1982 54 FR 21403 21406 18 511989 . . Xác định tấm. Tấm được xác định bằng cách sử dụng thiết bị và qui trình như mô tả trong tài liệu hướng dẫn của FGIS hoặc bàng bất cứ phương pháp nào cho kết quả tương tự. 42 FR 40869 12 81 1977 42 FR 64356 23 12 1977 đã đựơc sửa đổi tại 47 FR 34561 10 8 1982 54 FR 21403 1 5 1989. Được đổi tên ỉạỉ tại 2 406 18 5 1989 . . Hệ thống mẫu chuẩn Hệ thống mẫu chuẩn biểu hiện hệ thống điểm chính thức cho các thông số được xác định bằng cảm quan phải được lưu giữ ở Phòng Dịch vụ kiểm định hạt của Liên bang Sở Nông nghiệp Mỹ và phải luôn sẩn có ử tất cả các Vãn phồng kiểm định dùng để tham khảo cho việc kiểm định và phân hạng gạo. 42 FR 40869 12 8 1977 42 FR 64356 23 12 1977 đã đựoc sửa dổi tại 47 FR 34516 10 8 1982. Được chỉnh lại tại 54 FR 21403 18 5 1989 . 868. 256. Yêu cầu xát Khi xác định tỉ lệ thu hồi gạo xát xem g