Tên Việt nam: Trúc sào Tên địa phương: Trúc to, Mạy khoang cái, Mạy khoang hoài, Sào pên Tên khoa học: Phyllostachys pubescens Mazel ex Lehaie Tên KH khác: Bambusa mosoo Japon ex Sieb, Bambusa edulis Carziere, Phyllostachys mitis A. et C. Riviere, Phyllostachys edulis (Carz.) Riviere, Phyllostachys heterocycla var pubescens (Mazel)Ohwi Phyllostachys heterocycla f. pubescens (Mazel) Muroi 1. Đặc điểm nhận biết Trúc sào là loại tre không gai, lá nhỏ, mọc phân tán từng cây đơn độc - thân ngầm dạng roi, thân khí sinh đứng thẳng - không có ngọn cong rủ. Kích thước. | Cây trúc sào Nguyễn Tử Ưởng Viện khoa học Lâm nghiệp Việt nam Tên Việt nam Trúc sào Tên địa phương Trúc to Mạy khoang cái Mạy khoang hoài Sào pên Tên khoa học Phyllostachyspubescens Mazel ex Lehaie Tên KH khác Bambusa mosoo Japon ex Sieb Bambusa edulis Carziere Phyllostachys mitis A. et C. Riviere Phyllostachys edulis Carz. Riviere Phyllostachys heterocycla var pubescens Mazel Ohwi Phyllostachys heterocycla f. pubescens Mazel Muroi 1. Đặc điểm nhận biết Trúc sào là loại tre không gai lá nhỏ mọc phân tán từng cây đơn độc - thân ngầm dạng roi thân khí sinh đứng thẳng - không có ngọn cong rủ. Kích thước cây trung bình Thân tre cao 10m đường kính 5cm lóng dài 25cm vách thân dầy 0 6cm thân cây tươi nặng 6kg Theo tài liệu của Trung Quốc thì Trúc sào ở Trung Quốc có đường kính tới 18cm . Thân thẳng phần thân không có cành thì tròn đều vòng thân không nổi rõ vòng mo là một đường gờ Phần thân có cành thì không tròn đều có hai vết lõm chạy dọc dóng một vết lõm to một vết lõm nhỏ ứng với cành to và cành nhỏ. Thân non có nhiều lông sớm rụng. Mỗi đốt có hai cành một số đốt phía dưới có một cành một cành to và một cành nhỏ hơn các cành thứ cấp cũng một to một nhỏ . Phiến lá thuôn dài đầu vút nhọn đuôi hình nêm hơi tù dài 12 cm rộng 1 5cm mặt trên nhẵn mặt dưới có lông tơ hai mép có răng sắc thìa lìa và tai bẹ lá biến thành lông sớm rụng. Bẹ mo hình chuông cao đỉnh hẹp cao 20cm đáy rộng 9cm. Bẹ mo mỏng mềm dẻo khác với nhiều loại mo tre thường cứng ròn có gân dọc nổi rõ mặt ngoài có lông cứng mầu nâu sớm rụng có nhiều đốm chấm nâu đen. Lá mo nhỏ rộng 1cm dài 5cm hình ngọn giáo lật ngửa cụp về phía lưng mo . Tai mo và thìa lìa biến thành lông dài 1cm. Hoa tự đầu cành có lá bắc dạng mo có lông Hoa chét có nhiều hoa - mỗi nách hoa chét có hai hoa nhỏ dài. 2. Đặc tính sinh học sinh thái học . Điều kiện tự nhiên Vùng trồng nhiều Trúc Sào có khí hậu á nhiệt đới vùng núi cao chia làm hai mùa Mùa mưa nóng mùa khô lạnh thường hay có sương muối và đôi khi có tuyết. Số liệu khí .