Tham khảo tài liệu 'kế toán công ty chứng khoán part 3', tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh 4111 Có TK 122 - Chứng khoán ngân quỹ Trường hợp công ty cổ phần chứng khoán thực hiện chính sách thường chi trả cổ tức bằng cổ phiếu ngân quỹ ghi Nợ TK 421 - Nguồn vốn kinh doanh 4111 Có TK 122 - Chứng khoán ngân quỹ . Kế toán chứng khoán đầu tư ngắn hạìi của người uý thác đầu tư Trong hoạt động tư vấn của tổ chức kinh doanh chứng khoán khách hàng có thể uỷ thác cho công ty quyết định đầu tư theo chiến lược hay nguyên tắc nào đó được khách hàng chấp nhận. Đây là một hoạt động trong hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty chứng khoán theo hợp đổng uỷ thác. Trị giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư mua vào bao gồm Giá thực tế mua vào theo giá mua trên thị trường mua bán chứng khoán tại TTGDCK và các chi phí liên quan về mua chứng khoán uỷ thác đầu tư như chi phí môi giới chi phí giao dịch mua chứng khoán. Trị giá vốn của chứng khoán bán ra là giá trị thực tế tính theo giá nhập trước xuất trước hoặc giá bình quân gia quyền tháng hoặc bình quân gia quyền di động tại thời điểm bán chứng khoán . Để phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đẩu tư kế toán công ty chứng khoán sử dụng tài khoản 123 -Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động cả chứng khoán mua vào với mục đích bán ra kiêm lời có thời gian luân chuyển thu hổi vốn dưới hoặc 1 năm trong hoạt động quản lý danh mục đầu tư của tổ chức kinh doanh chứỉíg khoán theo hợp đồng uỷ thác của người đầu tư. 95 Kết cấu của tài khoản ỉ 23 - Chứng khoán đầu tư ngán hạn của người uỷ thác đầu tư Bên Nợ Trị giá thực tế chứng khoán của người uỷ thác đầu tư mua vào với mục đích kinh doanh trên thị trường chứng khoán hoặc chuyển đổi từ đầu tư chứng khoán dài hạn của người uỷ thác đầu tư sang loại chứng khoán của người uỷ thác đầu tư với mục đích kinh doanh nhằm bán kiếm lời. Bên Có Trị giá chứng khoán của người uỷ thác đầu tư bán ra Sớ dư Bên Nợ Trị giá chứng khoán của người uỷ