Các bài toán về chữ số tận cùng. I- Dạng 1: Xác định số chẵn số lẻ. *Ghi nhớ: 1- Tổng các số chẵn là một số chẵn. Tổng các số lẻ là: Số chẵn khi lượng số lẻ là số chẵn. Là số lẻ khi lượng số lẻ là số lẻ. Tổng số chẵn với số lẻ là số lẻ. 2- Hiệu của hai số lẻ là số chẵn. Hiệu của hai số chẵn là số chẵn. Hiệu SC – SL = SL. 3- Tích của các số lẻ là số lẻ. Tích có một thừa sô là SC. | Các bài toán về chữ số tân cùng. I- Dạng 1 Xác định số chẵn số lẻ. Ghi nhớ 1- Tổng các số chẵn là một số chẵn. Tổng các số lẻ là Số chẵn khi lượng số lẻ là số chẵn. Là số lẻ khi lượng số lẻ là số lẻ. Tổng số chẵn với số lẻ là số lẻ. 2- Hiệu của hai số lẻ là số chẵn. Hiệu của hai số chẵn là số chẵn. Hiệu SC - SL SL. 3- Tích của các số lẻ là số lẻ. Tích có một thừa sô là SC thì tích là SC. Ví dụ 1 Tổng của 1997 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 là một số chẵn hay lẻ không cần tính tổng . Giải Từ 1 đến 1997 có 1997 số tự nhiên liên tiếp trong đó các số lẻ gồm 1 3 5 7 . 1997 và các số chẵn gồm có 2 4 6 8 . 1996. Số lượng số lẻ là 1997 - 1 2 1 999 số . Số lượng số chẵn là 1996 - 2 2 1 998 số Ta có Tổng của 999 số lẻ là số lẻ. Tổng của 998 số chẵn là số chẵn. Tổng của một số chẵn với một số lẻ là một số lẻ. Vậy tổng của 1997 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 là một số lẻ. 2 Không cần làm tính em hãy xem xét các phép tính sau đúng hay sai Giải thích a 672 x 41 x 37 1 019 423 b 1 472 6 210 532 946 9161 Giải a Kết quả là sai. Vì có một thừa số chẵn 672 nên tích phải là số chẵn mà 1 019 423 là số lẻ. b Kết quả sai. Vì có tổng các số chẵn là số chẵn mà 9 161 là số lẻ. II- Dạng 2 Xác định một chữ số tận cùng. Ghi nhớ 1- Chữ số tận cùng của một tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. 2- Chữ số tận cùng của một tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy. 3- .Tích một số chẵn với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0. . Tích một số lẻ với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 5. . Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1 tận cùng là 6 thì là 6. . Tích a x a không thể tận cùng bằng 2 3 7 hoặc 8. Ví dụ 1 Tìm các chữ số tận cùng của tích sau a 1 x 3 x 5 x 7 x. x 57 x 59. b 2 x 12 x 22 x . x 82 x 92 . c 39 x 49 x 59 x . x 1 979 x 1 989. Giải a Trong phép nhân có chứ thừa số 5 nên tích là một số chia hết cho 5 do đó chữ số tận cùng của tích là 0 hoặc 5. Vì các thừa số là số lẻ nên tích .