Tài liệu Tương tác thuốc: RANITIDIN

Ranitidin được dùng để điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, bệnh trào ngược thực quản và dùng trong trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid. Thuốc có khả năng làm giảm 90% acid dịch vị tiết ra sau khi uống 1 liều điều trị. Tác dụng của ranitidin là ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn hoặc thuốc (như insulin, amino acid, histamin) | RANITIDIN Thuốc chống loét kháng H2 thuốc kháng histamin chẹn các thụ thể H2 dùng làm thuốc chống loét dạ dày tá tràng. Cần chú ý đến tác dụng ức chế monooxygenase gan cytochrom P450 nhất là với các dạng thuốc có hàm lượng cao CÁC THUỐC TRONG NHÓM RANITIDIN viên nén 150 mg 300 mg viên nén sủi 150 mg ống tiêm 50 mg 2mL viên nén bao 150 mg Aciloc viên nén 150 mg và 300 mg Dudine viên nén bao 150 mg Histac viên nén sủi 150 mg Lykalydin viên nén 150 mg và 300 mg Ranitidin viên nén 150 mg Rantac viên nén 150 mg Ranitidin ống tiêm 50 mg 2mL Zantac viên nén 150 mg Zantac ống tiêm 50 mg 2mL Zoran viên nén bao 150 mg FAMOTIDIN viên nén 20 mg 40 mg Apo- Famotidine viên nén 20 mg Fadin40 viên nén 40 mg Gasmodin viên nén bao 40 mg Famonit viên nén 40 mg Medofadin viên nén bao 40mg Pepcidine viên nén 20 mg 40 mg Quamatel viên nén 20 mg 40 mg bột pha tiêm 20 mg lọ 714 Topcid viên nén bao 20 mg Topcid viên nén bao 40 mg NIZATIDIN nang 150 mg 300 mg Axid nang 150 mg 300 mg Zastidin nang 150 mg 300 mg CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH THUỐC Cân nhắc nguy cơ lợi ích mức độ 3 Thời kỳ cho con bú Ranitidin và famotidin qua được sữa mẹ. Thời kỳ mang thai Cũng như đối với tất cả các thuốc tương đối mới khuyên không nên kê đơn ranitidin và famotidin cho người mang thai vì không có cứ liệu. Cần theo dõi mức độ 1 Trẻ em Ranitidin dùng ở trẻ em chưa đủ lâu để rút được kinh nghiệm. Suy tim Nhịp tim chậm tuy rất hiếm đã được mô tả. Suy gan Tăng tạm thời aminotransferase transaminase đã được mô tả. Suy thận Điều chỉnh liều tùy thuộc nồng độ creatinin trong máu vì ranitidin được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không thay đổi. Người bệnh cao tuổi ở người bệnh cao tuổi các nguy cơ rối loạn tim nhịp tim chậm gặp phổ biến hơn. TƯƠNG TÁC THUỐC Cân nhắc nguy cơ lợi ích mức độ 3 Pentagastrin Phân tích Tác dụng dược lý đối kháng giữa pentagastrin với các kháng H2. Xử lý Khuyên người bệnh uống pentagastrin 24 giờ cách thuốc kháng H2. 715 Tương tác cần thận trọng mức độ 2 Thuốc kháng acid uống hoặc than hoạt Phân .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.