Ebook Dược điển Việt Nam III

Dược điển Việt Nam là dược điển do Hội đồng dược điển Việt Nam biên soạn. Đây là tập hợp tất cả các tiêu chuẩn cho dược phẩm của Việt Nam (và có mặt trên thị trường Việt Nam) và tiêu chuẩn áp dụng sẽ căn cứ vào ấn bản mới nhất. Cuốn sách là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên ngành Dược. | Dược điển Việt Nam III 1-ACID ACETYLSALICYLIC Acidum acetylsalicylicum Aspirin C9H8O4 180 2 Acid acetylsalicylic là acid 2-acetoxybenzoic phải chứa từ 99 5 đến l01 0 C9H8O4 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng không mùi hoặc gần như không mùi. Khó tan trong nước dễ tan trong ethanol 96 tan trong ether và cloroform. Chảy ở khoảng 143oC Phụ lục 5. 19 Phương pháp 3 . Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau Nhóm I A B Nhóm II B C D A. Phổ hồng ngoại Phụ lục của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của acid acetylsalicylic chuẩn. B. Đun sôi 0 2 g chế phẩm với 4 ml dung dịch natri hydroxyd loãng TT trong 3 phút để nguội và thêm 5 ml dung dịch acid sulfuric l0 TT . Tủa kết tinh được tạo thành. Tủa sau khi được lọc rửa với nước và sấy khô ở l00 - l05oC có điểm chảy từ 156 đến 161oC Phụ lục . C. Trong một ống nghiệm trộn 0 1 g chế phẩm với 0 5 g calci hydroxyd TT . Đun hỗn hợp và cho khói sinh ra tiếp xúc với miếng giấy lọc tẩm 0 05 ml dung dịch nitrobenzaldehyd TT sẽ xuất hiện màu xanh lá cây hơi vàng hoặc xanh lá cây hơi xanh lam. Làm ẩm tờ giấy lọc với dung dịch acid hydrocloric loãng TT màu sẽ chuyển thành xanh lam. D. Hòa tan bằng cách đun nóng khoảng 20 mg tủa thu được từ phép thử B trong l0 ml nước và làm nguội. Dung dịch thu được cho phản ứng của salicylat Phụ lục . Độ trong và màu sắc của dung dịch Hòa tan l 0 g chế phẩm trong 9 ml ethanol 96 TT . Dung dịch phải trong Phụ lục và không màu Phụ lục phương pháp 2 . Tạp chất liên quan Trong bình định mức dung tích l00 ml hòa tan 0 15 g chế phẩm trong l0 ml dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0 1 M trong 2 - propanol để yên 10 phút. Thêm 8 0 ml dung dịch acid hydrocloric 0 1 N và 20 0 ml natri tetraborat l 9 và trộn đều. Thêm 2 0 ml dung dịch aminopyrazolon l 0 và 2 0 ml dung dịch kali fericyanid l 0 trong quá trình thêm các dung dịch này lắc liên tục. Sau 2 phút pha loãng đến 100 0 ml bằng nước. Để yên 20 phút. Đo độ hấp thụ .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
55    621    2    29-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.