Phụ lục số 4 Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính BỘ (UBND) -:- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc , ngày tháng năm Số : QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ (CHỦ TỊCH UBND, CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN TCT ) Về giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá BỘ TRƯỞNG BỘ (CHỦ TỊCH UBND.,CHỦ TICH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN TCT ) - Căn cứ Nghị định số . của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ. | Phụ lục số 4 Mầu ban hành kèm theo Thông tư số 202 2011 TT-BTC ngày 30 12 2011 của Bộ Tài chính BỘ UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM - - Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số . ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ. CHỦ TỊCH UBND CHỦ Tịch hội đồng thành viên tct . về giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá BỘ TRƯỞNG BỘ. CHỦ TỊCH UBND. CHỦ TICH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN TCT . - Căn cứ Nghị định số . của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức . - Căn cứ Nghị định số 59 2011 NĐ-CP ngày 18 7 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100 vốn nhà nước thành công ty cổ phần - Căn cứ Thông tư số 202 2011 TT-BTC ngày 30 12 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100 vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59 2011 NĐ-CP ngày 18 7 2011 của Chính phủ - Căn cứ vào Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp ngày .tháng năm của. tên doanh nghiệp cổ phần hoá - Căn cứ. - Theo đề nghị của Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hoá. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 0h ngày. của tên doanh nghiệp để cổ phần hoá như sau Giá trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hoá .đồng ghi bằng chữ Trong đó Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp .đồng ghi bằng chữ Điều 2. Tài sản không đưa vào cổ phần hoá tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán - Tài sản không cần dùng .đồng - Tài sản chờ thanh lý .đồng Điều 3. Căn cứ vào giá trị doanh nghiệp được xác định tại Điều 1 Ban chỉ đạo cổ phần hoá của tên doanh nghiệp thực hiện các công việc tiếp theo để cổ phần hoá. Điều 4. Ban chỉ đạo cổ phần hoá có trách nhiệm chỉ đạo công ty bàn giao cho . một trong các cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 59 2011 NĐ-CP tài sản không cần dùng tài sản chờ thanh lý ghi tại Điều 2 Quyết định này và các khoản nợ đã được xử lý bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi dự phòng rủi ro dự phòng nghiệp vụ. đang được tiếp tục theo dõi ngoài bảng. Trong khi chưa bàn .