Rô phi là nhóm cá được nuôi phổ biến trong ao hồ các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, xếp hàng thứ 3 trong nghề nuôi cá có vảy với tốc độ phát triển hàng năm khoảng . Sản lượng toàn cầu của nghề nuôi cá rô phi tăng 4 lần kể từ 1984, khoảng 550 327 tấn lên 2 543 017 tấn, chiếm tổng sản lượng ngành cá có vảy năm 2004. (FAO, 2004) Cá rô phi nhanh lớn, có sức chống chịu tốt với bệnh tật, sức sinh sản cao và thích ứng được với sự. | NHU CẦU VITAMIN CỦA CÁ RÔ PHI Rô phi là nhóm cá được nuôi phổ biến trong ao hồ các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới xếp hàng thứ 3 trong nghề nuôi cá có vảy với tốc độ phát triển hàng năm khoảng . Sản lượng toàn cầu của nghề nuôi cá rô phi tăng 4 lần kể từ 1984 khoảng 550 327 tấn lên 2 543 017 tấn chiếm tổng sản lượng ngành cá có vảy năm 2004. FAO 2004 Cá rô phi nhanh lớn có sức chống chịu tốt với bệnh tật sức sinh sản cao và thích ứng được với sự biến động của các yếu tố môi trường. Cá rô phi nuôi chủ yếu thuộc 2 giống Tilapia- ăn mồi cỡ lớn đẻ trứng đáy và Oreochromis - ăn mồi cỡ nhỏ và ngậm trứng. Các loài được nuôi phổ biến là O. aureus loài lai giữa O. niloticus và O. mossambicus và Tilapia zilli. Ở loài ngậm trứng con cái chậm lớn và có kích thước nhỏ nên thường áp dụng hình thức nuôi đơn tính đực. Vì vậy việc xác định giới tính của cá nuôi và phương pháp điều chỉnh giới tính bằng thủ công chuyển giới bằng xử lí hormone hoặc lai giống là rất quan trọng. Ban đầu cá rô phi được nuôi quãng canh với mật độ vừa phải trong ao có nguồn thức ăn tự nhiên phong phú nhu cầu Vitamin của cá chủ yếu được đáp ứng thông qua nguồn thức ăn tự nhiên. Khi nghề nuôi cá rô phi phát triển hình thức nuôi quãng canh truyền thống được thay thế bằng mô hình nuôi bán thâm canh và thâm canh nguồn vitamin từ thức ăn tự nhiên không còn đáp ứng đủ nhu cầu mà phải được cung cấp thông qua thức ăn công nghiệp. Nghiên cứu về nhu cầu vitamin của cá rô phi bắt đầu năm 1982 cho đến nay gần như toàn bộ nhu cầu vitamin của đối tượng này đã được định lượng. Bảng 1 Nhu cầu Vitamin của cá rô phi. Nhóm Vitamin tan trong nước Thiamin B1 Trong mô động vật Thiamin thường ở dạng di-phosphate như thiamin pyrophosphate TPP . TPP là một cofactor chất phi Protein có vai trò quan trọng trong hoạt động của Enzyme quan trọng cho một số phản ứng sản sinh năng lượng bao gồm phản ứng khử hợp chất hữu cơ giải phóng CO2 và phản ứng có transketolase xúc tác. Dấu hiệu thiếu B1 trên cá điêu .