Nguyên tắc chung: - Trước khi lập bảng CĐKT, kế toán cần phải phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có liên quan, thực hiện việc kiểm kê tài sản và phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán. Đối chiếu công nợ phải thu, phải trả; đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số liệu trên sổ kế toán và số thực kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính số dư các tài khoản. - Số. | Hướng dẫn lập Báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Nguyên tắc chung - Trước khi lập bảng CĐKT kế toán cần phải phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có liên quan thực hiện việc kiểm kê tài sản và phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán. Đối chiếu công nợ phải thu phải trả đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết số liệu trên sổ kế toán và số thực kiểm kê khoá sổ kế toán và tính số dư các tài khoản. - Số liệu dùng để phản ánh vào các chỉ tiêu trên bảng CĐKT là không bù trừ. Nếu tài khoản có theo dõi chi tiết và cuối kỳ tổng hợp dẫn đến dư cả 2 bên Nợ và Có thì vẫn giữ nguyên số dư đó khi tham gia tính toán. - Khi lập bảng CĐKT những chỉ tiêu thuộc nhóm tài sản thì căn cứ vào số dư Nợ của các tài khoản liên quan để ghi. Những chỉ tiêu thuộc nhóm nguồn vốn thì căn cứ vào số dư Có của các tài khoản liên quan để ghi. - Những chỉ tiêu thuộc các khoản phải thu phải trả ghi theo số dư chi tiết của các tài khoản phải thu tài khoản phải trả. Nếu số dư chi tiết là dư Nợ thì ghi ở phần TÀI SẢN nếu số dư chi tiết là số dư Có thì ghi ở phần NGUỒN VỐN . - Các chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản điều chỉnh hoặc tài khoản dự phòng như 214 129 229 139 159 . luôn có số dư Có nhưng khi lên bảng CĐKT thì ghi ở phần TÀI SẢN theo số âm các tài khoản nguồn vốn như 412 413 419 421 . nếu có số dư bên Nợ thì vẫn ghi ở phần NGUỒN VỐN nhưng ghi theo số âm. Cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng CĐKT - Đối với cột Số đầu năm Căn cứ số liệu cột Số cuối kỳ của bảng CĐKT ngày 31 12 năm trước để ghi. - Cột Số cuối kỳ Lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm .