Tên khoa học:Giống C70 Tên thương mại: Tên khác: Năm công nhận:1993 Nguồn dữ liệu: Nội dung: 1. Nguồn gốc: Tên gốc C70-2043 do Viện BVTV nhập nội và chọn từ C671177 x Milyang 23 trong tập đoàn giống khảo nghiệm bệnh đạo ôn quốc tế. Giống đã được công nhận là giống quốc gia năm 1993. 2. Những đặc điểm chính: C70 gieo cấy trong trà xuân chính vụ có thời gian sinh trưởng 165 - 175 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét. Vụ mùa cấy trà mùa chính vụ có thời gian sinh trưởng 130 - 135 ngày | Quy trình kỹ thuật gieo cấy giống lúa C70 Tên khoa học Giống C70 Tên thương mại Tên khác Năm công nhận 1993 Nguồn dữ liệu Nội dung 1. Nguồn gốc Tên gốc C70-2043 do Viện BVTV nhập nội và chọn từ C671177 x Milyang 23 trong tập đoàn giống khảo nghiệm bệnh đạo ôn quốc tế. Giống đã được công nhận là giống quốc gia năm 1993. 2. Những đặc điểm chính C70 gieo cấy trong trà xuân chính vụ có thời gian sinh trưởng 165 - 175 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét. Vụ mùa cấy trà mùa chính vụ có thời gian sinh trưởng 130 - 135 ngày. Phiến lá cứng góc lá hẹp gọn khóm. Khả năng đẻ khá. Dạng hạt hơi bầu vỏ màu vàng khối lượng hạt 23 - 24 gram. Gạo trong ngon cơm mềm. Năng suất bình quân 45 - 50 tạ ha cao 60 - 65 tạ ha. Chống đổ khá hạt chín có ngủ nghỉ nhiễm đạo ôn bạc lá nhẹ nhiễm khô vằn nhiễm rầy từ nhẹ đến trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật Chủ yếu gieo cấy trà xuân chính vụ trên đất vàn vàn trũng đất hơi chua và thiếu lân của các tỉnh đồng bằng và trung du Bắc Bộ. Lượng phân bón cho 1ha Phân chuồng 8 tấn urê 220-240kg supe lân 350-400kg kali clorua 80100kg. Cấy 55 - 60 khóm m2 3-4 dảnh khóm. Chú ý phòng trừ sâu đục thân và bệnh khô vằn. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật vật tư công ty giống cây trồng các tỉnh đồng bằng trung du Bắc Bộ. Khuyến cáo chất lượng cao chống chịu TB kháng SB .