Đặc điểm sinh học Sò Huyết

1. Đặc điểm phân loại 2. Đặc điểm hình thái Vỏ dày chắc, có dạng hình trứng, cá thể lớn có vỏ dài 60 mm, cao 50 mm, rộng 49 mm. Mặt ngoài của vỏ gờ phóng xạ rất phát triển, có khoảng 18-21 gờ. Trên mỗi gờ phóng xạ có nhiều hạt hình chữ nhật, đối với những cá thể già ở xung quanh mép vỏ những hạt này không rõ lắm. Bản lề hình thoi, rộng, màu nâu đen, có nhiều đường đồng tâm hình thoi. Mặt trong của vỏ có màu trắng sứ, mép vọ có nhiều mương. | Đặc điểm sinh học Sò Huyết 1. Đặc điểm phân loại 2. Đặc điểm hình thái Vỏ dày chắc có dạng hình trứng cá thể lớn có vỏ dài 60 mm cao 50 mm rộng 49 mm. Mặt ngoài của vỏ gờ phóng xạ rất phát triển có khoảng 18-21 gờ. Trên mỗi gờ phóng xạ có nhiều hạt hình chữ nhật đối với những cá thể già ở xung quanh mép vỏ những hạt này không rõ lắm. Bản lề hình thoi rộng màu nâu đen có nhiều đường đồng tâm hình thoi. Mặt trong của vỏ có màu trắng sứ mép vọ có nhiều mương sâu tương ứng với đường phóng xạ của mặt ngoài. Mặt khớp thẳng có nhiều răng nhỏ vết cơ khép vỏ sau lớn hình tứ giác vết cơ khép vỏ trước nhỏ hơn hình tam giác Nguyễn Chính 1996 . 3. Phân bố - Sò huyết Anadara phân bố ở các bãi bùn mềm ít sóng gió và nước lưu thông. Các bãi sò thường gần các cửa sông có dòng nước ngọt đổ vào nồng độ muối tương đối thấp. Sò nhỏ sống trên mặt bùn sò lớn vùi sâu trong bùn khoảng 1 - 3cm. Chúng dùng mép vỏ và màng áo ngoài thải nước làm thành lỡ ở mặt bùn để hô hấp và bắt mồi. - Sò không vùi sâu nên yêu cầu về chất đáy chỉ cần khoảng 15cm bùn mềm nhưng tốt nhất là nền đáy là bùn pha một ít cát mịn. Sò có thể sống ở vùng triều littoral và vùng dưới triều sublittoral đến độ sâu vài mét. Nơi thích hợp nhất cho sò là tuyến triều thấp. - Sò có khả năng thích nghi với phạm vị biến đổi nồng độ muối rộng từ 10 - 35 O tỉ trọng - khoảng thích hợp là từ 15 - 30 o. Khi nồng độ muối giảm thấp dưới 10 o nhất là trong mùa mưa lũ sò sẽ vùi sâu xuống bùn. Nếu trong một thời gian ngắn nồng độ muối trở lại thích hợp thì sò chui lên và tiếp tục sống bình thường nếu tình trạng nồng độ muối thấp kéo dài có thể làm sò chết. Phạm vi thích ứng nhiệt độ của sò cũng rất rộng từ 20-30 độ C. 4. Đặc điểm dinh dưỡng Thức ăn của sò bao gồm mùn bã hữu cơ tảo và vi sinh vật trong bùn. Sò bắt mồi thụ động bằng cách tạo dòng nước qua mang để lấy thức ăn. Phương thức bắt mồi của sò cũng giống các lài Bivalvia khác. 5. Đặc điểm Sinh sản a Quá trình phát triển phôi Sau 1-2 năm tuổi sò có thể thành thục sinh dục

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
187    25    1    27-11-2024
463    20    1    27-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.