Từ sơ đồ nguyên lý ta thấy dòng kích từ chính là dòng phần cứng, nên từ thông của động cơ phụ thuộc và dòng phần ứng và phụ tải của động cơ | T11S. Khương Công Minh Giáo Trình Truyền động điện Tự động . ĐẶC TÍNH Cơ CỦA ĐỘNG cơ MỘT CHIEU KÍCH TỪ NỐI TIẾP ĐMnt VÀ HỗN HỢP ĐMhh . Sơ đồ nối dây của ĐMnt Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp ĐMnt nguồn một chiều cấp chung cho phần ứng nối tiếp với kích từ. Hình 2-10 a Sơ đồ nối dây ĐMnt b Đặc tính từ hoá của ĐMnt. Từ sơ đồ nguyên lý ta thấy dòng kích từ chính là dòng phần ứng nên từ thông của động cơ phụ thuộc vào dòng phần ứng và phụ tải của động cơ. Theo sơ đồ hình 2-1 Oa có thể viết phuơng tnnh cân bằng điện áp của mạch phần ứng nhu sau u E kộco 2-39 Trong đó u là điện áp nguồn V R Rư Rkt Rưf 2-40 Trong này Rư là điện trở phần ứng động cơ. Rkt là điện trở cuộn dây kích từ Rưl là điện trở phụ mắc thêm vào mạch phần ứng Trang 44 T11S. Khương Công Minh Giáo Trình Truyền động điện Tự động Tương tự ĐMđl từ các phương trình trên ta rút ra u R Rưf J kộ 2-41 LU kộ u R R k 2-42 kộ kộ 2 Từ thông ộ phụ thuộc vào dòng kích từ Ití theo đặc tính từ hoá như đường trên hình 2-10b. Đó là quan hệ giữa từ thông ộ với sức từ động kích từ Fkt của động cơ. mà Fkl . Khi cho dòng kích từ bằng định mức thì từ thông động cơ sẽ đạt định mức. Để đơn giản hoá khi thành lập phương tnnh đặc tính cơ ĐMnt ta coi mạch từ của động cơ là chưa bảo hoà quan hệ giữa từ thông với dòng kích từ là tuyến tính đường trên hình 2-10b ộ C - hệ số tỉ lệ 2-43 Nếu bỏ qua phản ứng phần ứng ta có ộ 2-44 Kết hợp 2-44 với 2-39 ta được phương trình đặc tính cơ điện của ĐMnt u R A co - -- - - -6 2-45 I v Với Aj const B const Mặt khác M 2-46 Nên 1 M - 2-47 Trang 45 T11S. Khương Công Minh Giáo Trình Truyền động điện Tự động Thay 2-47 vào 2-45 ta có phương trình đặc tính cơ ĐMnt Ec R A co 1 1- - - - -B VM VM 2-48 Trong đó A2 Ap const. Qua phương trình 2-45 và 2-48 ta thấy đặc tính cơ điện và đặc tính cơ của ĐMnt có dạng hypecbol và rất mềm như hình 2-1 la b và tốc độ không tải lý tưởng bằng vô cùng. Thực tế không có .