Tham khảo tài liệu 'hóa học nước part 9', khoa học tự nhiên, hoá học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | ẹ ỉ ễ S LỊ ỊS Lõ e cái fua i co2 ÍCH3 5 ĩạo ra các iaai đã f nùn Lơp Vữr cCa câu ìắný KHÍ QUYEH Nợ Not JỠ HCl sàn phãrr ỉ-ói mõrì -T----z--- ý Ị r . . S YS g Các châ ỉ tũ hưà ca cac criãt iihw iSiii ưĩtỉỉỉỉpí. Guang hợp HịQ -i- rnaôì ổẠÌ OƯƠNữ Tao Vậ iart rả aã phan háj baỵ hJ ĩ- 6 -X ỉ ặ Hình . Mô hình trạng thái bền cho hệ địa hoá bề mặt trái đất. Tương tác của nước với các loại đá trong sự có mặt của các chất hữu cơ do quang hợp sinh ra liên tục sản sinh ra các chất hoạt động trên diện tích bề mặt cao cấp. Quá trình này cung cấp chất dinh dưỡng cho sinh quyển và dọc theo các quần thể động thực vật tạo nên sự sắp xếp các hạt nhỏ đất . Quá trình xói mòn chuyển các chất tan và các hạt vào nước bề mặt và đại dương Siever 1968 . Sự điều chỉnh thành phần hoá học của các loại nước tự nhiên Cân bằng vật chất địa hoá cổ điển Goldschmidt 1933 cho rằng cân bằng H trong môi trường của chúng ta được thiết lập trên phạm vi toàn cầu nhờ tương tác của đá nguyên thủy do núi lửa phun ra với các chất bay hơi Đá nguyên thủy Cấc chất bay hơi N Nước biển Khí quyển Trầm tích Silicat co2 pH 8 Po2 0 2 cacbonat Cacbonat H2O pE 12 PCỮ2 0 0003 silicat Oxit so2 HC1 1 Theo con đưòng được đơn giản hoá đến cực đại có thể nói rằng các axit của núi lửa phản ứng vởi các bazơ thành phần của đại dương đại dương có pH ỏ điểm tương đương thứ nhất pH 8 của phép chuẩn cacbonat bằng axit mạnh và khí quyển có PCOỉ 10 2 5 gần với cân bằng với đại dương phản ảnh cân bằng proton của phản ứng 1 . Sự oxi hoá và sự khử hoà hợp với nhau nhờ giải phóng proton và tiêu thụ proton tương ứng. Để bảo toàn cân bằng điện tích sự sản sinh ra e cuôì cùng sẽ phải được cân bằng nhờ H được sản sinh ra . Vả lại sự hoà tan đá và sự kết tủa các chất vô cơ hoà hợp nhờ tiêu thụ H và giải phóng H tương ứng. Như vậy là như Broecker đã chỉ rõ ps và pH bề mặt của môi trường toàn cầu của chúng ta phản ánh mức mà ở đó trạng thái oxi hoá và trữ lượng ion H của nguồn xói mòn bằng giá trị như vậy của những sản phẩm kết lắng. . Sự .