Tài liệu tham khảo về thanh toán quốc tế | Phần I TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI I. CÁC KHÁI NIỆM 1. NGOẠI TỆ Là đồng tiền của các quốc gia được lưu thông trên thị trường quốc tế 2. NGOẠI HỔI Là khái niệm chung chỉ các phương tiện có thể dùng để tiến hành thanh toán giữa các quốc định về ngoại hối bao gồm Ngoại tệ Phương tiện thanh toán có giá bằng ngoại tệ Các loại giấy tờ có giá bằng tiền ngoại tệ Vàng VND 3. TỶ GIÁ HỔI ĐOÁI Theo Paul Samuelson Tỷ giá hối đoái là tỷ giá để đổi tiền một nước này lấy tiền của một nước khác. Ví dụ Một người Việt Nam có 17 8 triệu đồng Việt Nam chuẩn bị đi du lịch sang Mỹ đến Ngân Hàng Á Châu để mua tiền đô la Mỹ. NH bán cho anh ta một lượng USD là 1000 . Ta có 1 USD 1000 178000 VND Như vậy giá của 1 USD được thể hiện bằng 17800 VND II. MỘT SỐ QUI ĐỊNH VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. TEN rà KÝ HIỆU tiền tệ Về tên gọi Mỗi nước có tên gọi tiền tệ riêng Ký hiệu tiền tệ gồm ba chữ trong đó hai chữ đầu thể hiện tên quốc gia một chữ cuối phản ánh tên gọi tiền tệ của quốc gia đó Ví dỤ Ký hiệu tiền tệ Đồng tiền GBP Bảng Anh CHF Franc Thuỵ sỹ USD Đô la Mỹ 2. CÁ C THUÄ T NGỮ LIÊN QUAN. ĐÉN TỶ GIÁ HỔI Đ OÁI Khi nói đến tỷ giá thường thể hiện là một cặp đồng tiền Ví dụ USD 18750 SGD USD Đồng tiền hàng hoá SGD Đồng tiền định giá o Đồng tiền hàng hoá còn gọi là đồng tiền cơ sở hay đồng tiền yết giá biểu hiện giá của mình qua đơn vị tiền tệ khác. o Đồng tiền định giá còn gọi là đồng tiền đối ứng Phản ánh giá của một đồng tiền khác Cách viết theo thông lệ quốc tế khi yết giá đặt đồng tiền hàng hoá trước và đồng tiền định giá sau dấu phân cách Ví dụ USD VND Công bố tỷ giá 2 chiều Ví dỤ ACB công bố tỷ giá USD VND 17840 17850 o Tỷ giá mua - Bid rate NH mua vào đồng tiền yết giá 1 USD 17840 VND o Tỷ giá bán Ask offer rate NH bán đồng tiền yết giá 1 USD 17850 VND o Spread Spread Ask rate - Bid rate LN trước thuế của NH 3. CÁCH ĐỌC TỶ GIÁ Ví dụ EUR USD 1 4722 1 4725 Chữ số đứng trước dấu phẩy đọc hàng đơn vị tiền tệ 2 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy đọc là số 2 chữ số kế tiếp đọc