Tên thuốc: Ramulus Mori. Tên khoa học: Morus alba L. Tên thường gọi: Cành Dâu Bộ phận dùng: cành non. Tính vị: vị đắng, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: trừ phong, thấp. Chủ trị: Hội chứng ứ bế phong thấp như đau khớp, co thắt chân tay: Dùng Tang chi với Phòng kỷ, Mộc qua và Lạc thạch đằng hoặc dùng một mình Tang chi. Bào chế: Thu vào cuối xuân hoặc đầu hè, phơi nắng và cắt thành lát. Liều dùng: 10-30g. Kiêng kỵ: dùng thận trọng trong trường hợp hội chứng âm suy | TANG CHI Tên thuốc Ramulus Mori. Tên khoa học Morus alba L. Tên thường gọi Cành Dâu Bộ phận dùng cành non. Tính vị vị đắng tính ôn. Qui kinh Vào kinh Can. Tác dụng trừ phong thấp. Chủ trị Hội chứng ứ bế phong thấp như đau khớp co thắt chân tay Dùng Tang chi với Phòng kỷ Mộc qua và Lạc thạch đằng hoặc dùng một mình Tang chi. Bào chế Thu vào cuối xuân hoặc đầu hè phơi nắng và cắt thành lát. Liều dùng 10-30g. Kiêng kỵ dùng thận trọng trong trường hợp hội chứng âm suy. TANG THAM Tên thuốc Frutus Mori. Tên khoa học Morus alba L. Tên thường gọi Trái Dâu. Bộ phận dùng quả chín. Tính vị vị ngọt tính hàn. Qui kinh Vào kinh Tâm Can và Thận. Tác dụng tư âm sinh huyết tăng dịch và chống khát nhuận trường. Chủ trị - Âm suy và thiếu máu như hoa mắt chóng mặt mờ mắt ù tai điếc mất ngủ bạc tóc sớm Dùng phối hợp tang thầm với hà thủ ô nữ tinh tử và mặc hạn liên. - Khát và khô miệng do thiếu dịch trong cơ thể hoặc đái đường biểu hiện khát thèm uống nước đái nhiều và mệt mỏi Dùng phối hợp tang thầm với mạch đông nữ trinh tử và thiên hoa phấn. - Táo bón do khô ruột Dùng phối hợp tang chi với hắc chi ma hà thủ ô và hoạt ma nhân. Bào chế thu hái từ tháng 4 đến tháng 6 rửa sạch và phơi nắng. Liều dùng 10-15g. Kiêng kỵ không dùng trong trường hợp tiêu chảy do hàn và Tỳ Vị .