Tên thuốc: Massa Fermentata Medicinalis. Bộ phận dùng: Thần khúc là một hỗn hợp lên men của bột mì, và phần trên mặt đất còn tươi của Armented annua, xanthium sibixicum, polygonum hydropiper và các dược liệu khác. Tính vị: vị ngọt, cay, tính ấm. Qui kinh: Vào kinh Tỳ và Vị. Tác dụng: chữa khó tiêu và điều hòa vị. Chủ trị: Khó tiêu biểu hiện như đầy và chướng bụng và thượng vị, không tiêu, và tiêu chảy | THẦN KHÚC Tên thuốc Massa Fermentata Medicinalis. Bộ phận dùng Thần khúc là một hỗn hợp lên men của bột mì và phần trên mặt đất còn tươi của Armented annua xanthium sibixicum polygonum hydropiper và các dược liệu khác. Tính vị vị ngọt cay tính ấm. Qui kinh Vào kinh Tỳ và Vị. Tác dụng chữa khó tiêu và điều hòa vị. Chủ trị Khó tiêu biểu hiện như đầy và chướng bụng và thượng vị không tiêu và tiêu chảy. Dùng Thần khúc với Sơn tra và Mạch nha. Liều dùng 6-15g Kiêng kỵ Trường vị không có thực tích đầy trệ không dùng. THIEN THAO Tên thuốc Radix Rubiae Tên khoa học Rubia cordifolia L. Bộ phận dùng Rễ. Tính vị Vị đắng tính lạnh. Quy kinh Vào kinh Tâm Can. Tác dụng Lương huyết chỉ huyết Hoạt huyết hóa ứ. Chủ trị Dùng sống thì hành huyết hoạt huyết sao thành than có thể cầm máu Xuất huyết do nhiệt bức huyết vong hành Thiến thảo với Đại kế Tiểu kế và Trắc bá diệp. Bế kinh do huyết ứ. Thiến thảo với Đương qui Xuyên khung và Hương phụ. Huyết ứ và đau do ngoại thương Thiến thảo với Hồng hoa Đương qui và Xích thược. Chứng phong đờm ứ trệ đau khớp . Thiến thảo với Kê huyết đằng và Hải phong đằng. Bào chế Đào vào mùa xuân hoặc mùa thu rửa sạch và phơi nắng cho khô. Dùng sống hoặc sao cháy thành than dùng. Liều dùng 10-15g Kiêng kỵ không nên dùng trong trường hợp tiêu lỏng không có ứ .