Tên thuốcHippocampus. Tên khoa học: Hippocampus Sp Họ Hải Long (Syngnathidae) Bộ phận dùng: cả con, to, sắc trắng, khô, chắc, hơi mặn, nguyên con, không sâu mọt, còn đuôi là tốt. Ven biển Việt Nam có nhiều Hải mã. Loại có gai (Thích hải mã - Hippocmpus histrix Kaup), loại có 3 khoang (Tam ban hải mã - Hippocmpus trimaculatus Leach), loại to (Đại hải mã - Hippocmpus kuda Bleeker). Thứ to là thứ tốt hơn cả | HẢI MÃ Cá Ngựa Tên thuốcHippocampus. Tên khoa học Hippocampus Sp Họ Hải Long Syngnathidae Bộ phận dùng cả con to sắc trắng khô chắc hơi mặn nguyên con không sâu mọt còn đuôi là tốt. Ven biển Việt Nam có nhiều Hải mã. Loại có gai Thích hải mã - Hippocmpus histrix Kaup loại có 3 khoang Tam ban hải mã - Hippocmpus trimaculatus Leach loại to Đại hải mã - Hippocmpus kuda Bleeker . Thứ to là thứ tốt hơn cả. Tính vị vị ngọt tính ôn. Quy kinh Vào kinh Thận. Tác dụng tráng dương ấm thuỷ tạng trị đau bụng do khí huyết. Chủ trị Tăng sinh dục cường dương làm dễ đẻ. Kiêng ky đàn bà có thai kiêng dùng Cách bào chế Theo Trung Y Cạo sạch bụi cát bên ngoài tán nhỏ dùng. Theo kinh nghiệm Việt Nam Vặt bỏ lông trên đầu. Tẩm rượu sao qua hay hơ tán nhỏ để dùng thường dùng vào hoàn tán không mấy khi sắc. - Ngâm rượu với các thuốc khác Dâm dương hoắc Câu kỷ. để uống cho cường dương. Mổ bỏ nội tạng phơi hay sấy khô khi dùng tẩm rượu sao qua tán nhỏ. Thường dùng dạng hoàn tán có thể ngâm rượu với các thuốc khác như Dâm dương hoắc Câu kỷ tử để uống. Bảo quản để chỗ khô ráo mát kín trong lọ hay hộp để lẫn ít Hoa tiêu hay bột Long não đề phòng sâu mọt. Phân biệt 1-Cá ngựa có nhiều loài như Hippocampus Trimaculatus Hippocampus Antiquorum Hipp0campus Gutalantus Giống Phulopteryx có nhiều tua dài mảnh trên mình khiến cá dễ lẫn mình trong đám rong bể. 2- Con Long lạc tử Hippocampus coronatus T. Et S Hắc hải mã Hippocampus aterrimus T. Et S và Bắc hải mã Hippocampus japonicus Kaup là những con Hải mã đã được xác định Tên khoa học hiện nay. Thường được dùng làm thuốc gần như .