Tên khoa học: PhaseoÚus anguÚaris Wigth Họ Cánh Bướm (Papilionaceae) Bộ phận dùng: hạt. Hạt già mẩy, bỏ vỏ, nhân hồng, khô, rắn chắc, không mốc mọt là tốt. Thành phần hoá học: chất dầu béo, albumin, sinh tố B1, B2, acid nicotinic. Tính vị: vị ngọt, chua, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Tâm và tiểu trường. Tác dụng: lợi thuỷ, hành huyết, tiêu sưng tấy, rút mủ Chủ trị: trị thuỷ thũng, trị tả lỵ và ung nhọt | XÍCH TIỂU ĐẬU Đậu Đỏ Tên khoa học PhaseoÚus anguÚaris Wigth Họ Cánh Bướm Papilionaceae Bộ phận dùng hạt. Hạt già mẩy bỏ vỏ nhân hồng khô rắn chắc không mốc mọt là tốt. Thành phần hoá học chất dầu béo albumin sinh tố B1 B2 acid nicotinic. Tính vị vị ngọt chua tính bình. Quy kinh Vào kinh Tâm và tiểu trường. Tác dụng lợi thuỷ hành huyết tiêu sưng tấy rút mủ Chủ trị trị thuỷ thũng trị tả lỵ và ung nhọt. Liều dùng Ngày dùng 12g đến 40g. Kiêng ky âm hư mà không thấp nhiệt thì không nên dùng. Cách bào chế Theo Trung Y - Ngâm nước rồi ủ cho mọc mầm lấy ra phơi khô dùng. - Dùng tươi hoặc khô có thể sao qua. Theo kinh nghiệm Việt Nam Tạng nhiệt thì dùng sống tạng hơi hàn thì sao qua nhưng thường dùng sống. Có thể sao đen tồn tính theo yêu cầu của lương y để an thần và lợi tiểu. Bảo quản phơi khô đậy kín để nơi khô ráo tránh ẩm đề phòng sâu mọt. Nên phơi nắng mỗi khi thấy chớm mốc mọt. XUÂN BÌ Tên thuốc Cortex Ailanthi Tên khoa học Ailanthus altissima Mill Swingle. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến Vỏ rễ hoặc vỏ thân cây. đ Tính vị Vị đắng se và tính hàn. Quy kinh Vào kinh Đại trường Vị và Can. Tác dụng Thanh nhiệt trừ thấp và chữa khí hư. Chủ trị - Tiêu chảy hoặc lỵ do thấp nhiệt Dùng phối hợp với Hoàng liên Hoàng cầm và Mộc hương. - Khí hư mầu vàng do thấp nhiệt Dùng phối hợp với Hoàng bá. - Thống kinh hoặc chảy máu tử cung do huyết nhiệt Dùng phối hợp với Qui bản Bạch thược và Hoàng cầm. Liều dùng 3-5 g Bào chế Thu hái quanh năm. Sau khi loại bỏ vỏ thô phần vỏ rễ còn lại phơi khô dưới ánh nắng sau đó cắt thành từng .