Vận dụng các kiến thức bài: “Thấu kính mỏng” và bài “Ảnh của 1 vật qua thấu kính” để giải các bài tập trong Sgk. Giúp học sinh củng cố nâng cao kiến thức lý thuyết. Rèn luyện kỹ năng giải toán về các dạng của bài tập về thấu kính mỏng và công thức thấu kính. B. Phương pháp: Hướng dẫn, gợi mở. | Tiết 53 BÀI TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU A. Trọng tâm kỹ năng Vận dụng các kiến thức bài Thấu kính mỏng và bài Ảnh của 1 vật qua thấu kính để giải các bài tập trong Sgk. Giúp học sinh củng cố nâng cao kiến thức lý thuyết. Rèn luyện kỹ năng giải toán về các dạng của bài tập về thấu kính mỏng và công thức thấu kính. B. Phương pháp Hướng dẫn gợi mở. II. CHUÂN BỊ Học sinh làm bài tập ở nhà. III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP A. Ồn định B. Kiểm tra Thông qua bài tập C. Bài tập PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 4. Cho các thấu kính có I. Thấu kính mỏng 1 dp 2 1 dp 3 5 Bài 4 - Sgk trang 136 dp 1 1 Từ biểu thức D -- f Vậy đối với các thấu kính f D y 4 - 4 dp 5 - 2dp 6 - 0 4 dp Tính f đâu là thấu kính hội tụ đâu là thấu kính phân kỳ 5. Cho R1 R2 R D 2dp n 1 5 Tính f R 6. Cho Thấu kính thủy tinh có n1 1 5 3 2 Khi đặt trong không khí có D 1dp 1 f1 2m 2 f2 1m 3 f3 0 2m Vậy thấu kính 1 2 3 là các thấu kính hội tụ vì D và f đều có giá trị dương. 4 f4 - 0 25m 5 f5 - 0 5m 6 f6 -2 5m Vậy thấu kính 4 5 6 là các thấu kính phân kỳ vì D và f đều có giá trị âm. Bài 5 - Sgk trang 136 Từ CT D 4 f 4 1 0 5 m f D 2 v 7 Mặt khác 4 n -1 4 4-f R R 12 7 Vì R1 R2 4 n -1 4 R 2 n - 1 .f f R Vậy R 2 1 5 - 1 . 50 50 cm Bài 6 - Sgk trang 136 1 1 1 ì Khi thấu kính đặt trong không khí D -f n -1 4 4 1 Khi đặt trong nước thì D 1 ni2 -1 J 2 Tính f khi đặt trong nước 1 1 Ã n -1 1 4- biết nước có n2 4 3 Lập tỉ số D -- f -- 1 4 J D - f -- A-Ị . 7 - 1U - ị f n 1 f 12 R R k 1 2 J 3 n 9 D f y-1 V 8 Mà n12 -42 - 9 D - f -- -- - - - 4 n 4 8 D f 9 1Ấ 2 2 3 f G -1 78 - GV gọi HS lên bảng giải bài 8 toán. f - 4 f 4f mà f -1 -1 f 4 m - GV gọi HS nhận xét bài giải của bạn. GV nêu lên phương pháp giải. 5. Cho h -1. Ảnh và vật cùng II. Ảnh của môt vât qua thấu kính - công thức thấu chiều. kính Bài 5 - Sgk trang 141 d 20cm Tính a. Đây là thấu kính gì a. Ta thấy vật thật là các dòng chữ cho ảnh cùng chiều với vật. Vậy đây là ảnh ảo. Vẽ ảnh nhỏ hơm vật Đây là b. Tính f thấu kính phân kỳ. GV gọi HS lên bảng giải bài b. Ta có k -- AB ---ị -1 toán.