Tài liệu tham khảo dành cho các bạn sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẵng có thể củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng học tập cho bản thân. Chúc các bạn học tốt nhé Trong nuôi tôm, màu nước nuôi rất quan trọng. Có màu nước lợi cho tôm và cũng có màu nước lại gây hại cho tôm. Vì vậy người nuôi tôm cần nắm vững quy luật thay đổi màu nước. Bản chất của màu nước được định lượng bằng hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ chứa. | Phương pháp tính toán, dự đoán Xác định từ đồ thị: Giản đồ McKetta và Wehe (1958): khí ngọt Giản đồ Campbell: khí chua Dùng công thức Xác định hàm lượng nước bằng các dụng cụ đo Đơn vị: [mg/Sm3]; [lb/MMscf] Sm3 : mét khối chuẩn; đo tại điều kiện chuẩn ISO 2533 kPa; 15oC MMscf : triệu feet khối chuẩn, đo tại psi (); 60 oF ( oC) 1 lb = kg 1 atm = psia = kPa Hàm lượng nước trong khí ngọt Giản đồ McKetta và Wehe Xác định hàm lượng nước bão hoà cho dòng khí hydrocacbon ngọt có SGg ; nhiệt độ 70 oC và áp suất 6000 kPa. - Từ Hình 1: W = 4500 mg/Sm3 - Hệ số hiệu chỉnh cho SGg : CG = ->Hàm lượng nước: W = x 4500 = 4410 mg/Sm3 ? 01 A 01 Hàm lượng nước trong khí chua Tính hàm lượng nước cho dòng khí: 80% C1, 10% H2S và 10% CO2, tại 70 oC và 6000 kPa. a) Áp dụng công thức: W = yHCWHC + yH2SWH2S + yCO2WCO2 = + + = 4670 mg/Sm3 Đọc WHC, WH2S, WCO2 từ các Hình 1, 2 và 3 b) Dùng giản đồ Campbell với nồng độ H2S tương đương: yH2S* = yH2S + x yCO2 = = Đọc hàm lượng nước từ Hình 4: W = 4500 mg/Sm3 (6900 kPa); 12000 mg/Sm3 (2100 kPa) -> tại 6000 kPa: W = 4514 mg/Sm3 ? 02 A 02 Dùng công thức W [g/m3] = A/P [atm] + B cho SGg = W = (A/P + B) x CG x CS cho SGg > A, B: Các hệ số tra từ Bảng 1 CG; CS: Các hệ số hiệu chỉnh tỷ trọng tương đối và nồng độ muối, đọc từ Hình 1 Làm lại ví dụ 01 và 02 sử dụng các công thức trên. ? 03 P= 6000 kPa = 60 atm T = 70 oC : A = ; B = A 03 ? 01 W = (238/60 + ) x = g/m3 = 4660 mg/m3 ? 02 SGg = (16 x + 34 x + 44 x ) / = -> CG = (từ Hình 1) W = (238/60 + ) x = g/m3 = 4560 mg/m3 Xác định điều kiện P, T tạo thành hydrat: Xác định SGg Sử dụng Hình 5 để đọc giá trị P, T tương ứng Phương pháp Katz Xác định điều kiện tạo thành hydrat trong quá trình giãn nở khí (giảm áp) Sử dụng các giản đồ trong Hình 6-7 Cho dòng khí: a) | Phương pháp tính toán, dự đoán Xác định từ đồ thị: Giản đồ McKetta và Wehe (1958): khí ngọt Giản đồ Campbell: khí chua Dùng công thức Xác định hàm lượng nước bằng các dụng cụ đo Đơn vị: [mg/Sm3]; [lb/MMscf] Sm3 : mét khối chuẩn; đo tại điều kiện chuẩn ISO 2533 kPa; 15oC MMscf : triệu feet khối chuẩn, đo tại psi (); 60 oF ( oC) 1 lb = kg 1 atm = psia = kPa Hàm lượng nước trong khí ngọt Giản đồ McKetta và Wehe Xác định hàm lượng nước bão hoà cho dòng khí hydrocacbon ngọt có SGg ; nhiệt độ 70 oC và áp suất 6000 kPa. - Từ Hình 1: W = 4500 mg/Sm3 - Hệ số hiệu chỉnh cho SGg : CG = ->Hàm lượng nước: W = x 4500 = 4410 mg/Sm3 ? 01 A 01 Hàm lượng nước trong khí chua Tính hàm lượng nước cho dòng khí: 80% C1, 10% H2S và 10% CO2, tại 70 oC và 6000 kPa. a) Áp dụng công thức: W = yHCWHC + yH2SWH2S + yCO2WCO2 = + + = 4670 mg/Sm3 Đọc WHC, WH2S, WCO2 từ các Hình 1, 2 và 3 b) Dùng giản đồ Campbell với