Rừng và đất rừng chiếm 3/4 diện tích tự nhiên của cả nước. Rừng vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu sản xuất của ngành Lâm nghiệp. Rừng là nguồn tài nguyên đóng vai trò quan trong đối với nhân loại, rừng không những cung cấp lâm đặc sản mà còn có giá trị hết sức to lớn trong việc bảo vệ môi trường, duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh hoc cũng như làm đẹp cảnh quan. | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA LÂM NGHIỆP BÀI TIỂU LUẬN Đề bài điều tra đánh giá hiện trạng lập các phương án kinh doanh rùng Địa điểm Rừng cộng đổng thôn Kâm Sân tiểu khu 286 xã Hổng Hạ huyện Hương Trà Giáo viên hướng dẫn Học viên thực hiện TS- Hồ Đắc Thái Hoàng Nguyễn Minh Diễn Lê Văn Hướng Nguyễn Thị Thu Trang Lê Văn Hổng Trịnh Quốc Hùng MỤC LỤC Phần thứ nhất ĐẶT VẤN Phần thứ hai MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC 1. Mục 2 Nội dung thực hiện .5 3. Phương pháp thực Phần thứ ba KẾT QUẢ THỰC I. Điều kiện cơ bản khu vực thực hiện và kết quả điều tra hiện 1. Vị trí địa 2. Địa hình đất đai thực bì .6 3. Khí 4. Tình hình xã 5. Đặc điểm khu II. Xây dựng các phương án kinh doanh 1. Phương án chặt điều chỉnh mật độ theo MHR theo hàm toán học . Mô hình hóa quy luật phân bố N D13 theo dạng hàm . Xây dựng biểu đồ thực nghiệm và lý thuyết theo hàm . Tính toán chênh lệch số cây giữa thực nghiệm và theo hàm . Xác định trữ lượng sản lượng chặt . Tính toán sơ bộ chi phí và thiết kế khai thác rừng như sau .21 2. Phương án điều chỉnh mật độ rừng theo MHR ổn định theo CV 787 CLN . So sánh phân bố số cây thực nghiệm với mô hình rừng ổn . Tính toán số cây chênh lệch theo từng cấp kính và số cây cần . Tính toán trữ lượng sản lượng khai thác điều chỉnh mật độ . Tính toán sơ bộ chi phí và thiết kế khai thác rừng như sau .28 3. Phương án xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ . Thiết kế sơ bộ kỹ thuật trồng cây bản . Dự toán kinh phí trồng cây bản địa dưới tán Phần thứ tư KẾT LUẬN - KIẾN I. Kết II. Tồn tại kiến TÀI LIỆU THAM PHỤ 2 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. tổ thành rừng tại khu vực điều Bảng 2. Các chỉ tiêu lâm học tại khu vực điều Bảng 3. Sản lượng rừng tại khu vực điều Bảng 4. Biểu đo đếm tại khu vực điều Bảng 5. Bảng .