Quyết định số 198 /2004/QĐ-UB về thưởng vượt dự toán thu ngân sách năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành | ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số 198 2004 QĐ-UB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Chí Minh ngày 12 tháng 08 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ THƯỞNG VƯỢT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2003. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ngân sách Nhà nước Căn cứ Quyết định số 158 2002 QĐ-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2003 Căn cứ Thông tư số 09 2003 TT-BTC ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điểm về chủ trương biện pháp điều hành dự toán ngân sách Nhà nước năm 2003 và Công văn số 5732 TC-NSNNngày 28 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính về thưởng vượt thu ngân sách năm 2003 Theo Quyết định số 25 2003 QĐ-UB ngày 03 tháng 3 năm 2003 của ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2003 Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 4349 TCVG-QHPX ngày 21 tháng 7 năm 2004 về thưởng vượt thu ngân sách năm 2003 cho các quận - huyện QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Nay thưởng vượt dự toán thu ngân sách năm 2003 cho các quận - huyện theo phụ lục đính kèm với tổng số tiền thưởng vượt thu là sáu mươi chín tỷ chín trăm hai mươi bảy triệu đồng. Mức thưởng cho mỗi quận - huyện bằng 20 trên tổng số vượt dự toán thu nộp ngân sách thành phố đến ngày 31 tháng 12 năm 2003 của các khoản thu lệ phí trước bạ tiền thuê đất tiền sử dụng đất. Điều 2. Nguồn kinh phí thưởng vượt thu bổ sung cho ngân sách các quận - huyện chỉ được sử dụng cho mục đích chi đầu tư phát triển theo phân cấp quản lý của ủy ban nhân dân thành phố và các quy định về đầu tư xây dựng. Điều 3. ủy ban nhân dân các quận - huyện được trích thưởng tại Điều 1 có trách nhiệm quản lý sử dụng nguồn kinh phí thưởng đúng mục đích và báo cáo ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện. Điều 4. .