Khái niệm hàm người dung (user define function): - Hầu hết các ngôn ngữ lập trình, hay cơ sở dữ liệu lớn, luôn luôn có một phần mở rộng cho phép người dùng tự định nghĩa một số quy tắc, hàm hoặc thủ tục. - User define function giống như stored procedure của SQL server. Hàm người dùng cũng có thể truyền tham số nhưng không được mang thuộc tính OUTPUT. Thay vào đó chúng ta dùng câu lệnh RETURN. | FUNCTION Nội dung chi tiết Giới thiệu Tạo Function Hiệu chỉnh Function Xóa Function Ví dụ Giới thiệu Khái niệm hàm người dùng (user define function): Hầu hết các ngôn ngữ lập trình, hay cơ sở dữ liệu lớn, luôn luôn có một phần mở rộng cho phép người dùng tự định nghĩa một số quy tắc, hàm hoặc thủ tục. User define function giống như stored procedure của SQL server. Hàm người dùng cũng có thể truyền tham số nhưng không được mang thuộc tính OUTPUT. Thay vào đó chúng ta dùng câu lệnh RETURN. Giới thiệu (tt) Có hai loại hàm do người dùng định nghĩa: Hàm người dùng trả về giá trị Hàm người dùng trả về một bảng dữ liệu Giới thiệu Function cho phép: Nhận tham số vào Gọi hàm bằng lệnh EXECUTE giống như gọi PROCEDURE (đối với hàm trả về kiểu vô hướng) Giới thiệu Chú ý: Hàm do người dùng định nghĩa không dùng giá trị với kiểu dữ liệu ntext, text, image, cursor, timestamp làm giá trị trả về. Có thể cung cấp thông tin về lỗi nếu phát sinh. Có thể sử dụng các hàm do người dùng định | FUNCTION Nội dung chi tiết Giới thiệu Tạo Function Hiệu chỉnh Function Xóa Function Ví dụ Giới thiệu Khái niệm hàm người dùng (user define function): Hầu hết các ngôn ngữ lập trình, hay cơ sở dữ liệu lớn, luôn luôn có một phần mở rộng cho phép người dùng tự định nghĩa một số quy tắc, hàm hoặc thủ tục. User define function giống như stored procedure của SQL server. Hàm người dùng cũng có thể truyền tham số nhưng không được mang thuộc tính OUTPUT. Thay vào đó chúng ta dùng câu lệnh RETURN. Giới thiệu (tt) Có hai loại hàm do người dùng định nghĩa: Hàm người dùng trả về giá trị Hàm người dùng trả về một bảng dữ liệu Giới thiệu Function cho phép: Nhận tham số vào Gọi hàm bằng lệnh EXECUTE giống như gọi PROCEDURE (đối với hàm trả về kiểu vô hướng) Giới thiệu Chú ý: Hàm do người dùng định nghĩa không dùng giá trị với kiểu dữ liệu ntext, text, image, cursor, timestamp làm giá trị trả về. Có thể cung cấp thông tin về lỗi nếu phát sinh. Có thể sử dụng các hàm do người dùng định nghĩa trong các câu lệnh SQL như SELECT. Nội dung chi tiết Giới thiệu Tạo Function Hiệu chỉnh Function Xóa Function Ví dụ Tạo Function (trả về giá trị) Cú pháp CREATE FUNCTION ( [ @ [ = ]] [ ,.n ] ) RETURNS [ AS ] BEGIN RETURN END Tạo Function (tt) Ví dụ: tính tổng 2 số nguyên Gọi Function Cách 1: PRINT TONG: + STR((6,3)) Cách 2: DECLARE @TONG INT --EXEC 6,3 SET @TONG = (6,3) SELECT @TONG CREATE FUNCTION TONG(@a INT, @b INT) RETURNS INT BEGIN RETURN @a+@b END Tạo Function (tt) Hàm tự viết: Chuyển ngày về đạng DDMMYYYY: create Function (@date smalldatetime) returns varchar(10) AS Begin return convert(varchar(10),@Date,103) End Ứng dụng hàm người dùng: select MaNV, Hoten, (Ngaysinh), Phai from NHANVIEN Hàm người dùng trả về một bảng dữ liệu: Ngoài giá trị trả về