DAO (Data Access Objects – Các đối tượng truy xuất dữ liệu) là tập hợp bao gồm lớp các đối tượng có thể dùng để lập trình truy cập và xử lý dữ liệu trong các hệ CSDL. Ở đây CSDL Access, ngôn ngữ lập trình VBA. Workspaces – định nghĩa tập hợp các vùng làm việc. Databases định nghĩa tập hợp các CSDL Access cần làm việc trên một dự án; RecordSetsđịnh nghĩa các tập hợp bản ghi (Records) cần làm việc; QueryDefs định nghĩa tập hợp các Query để làm việc. Querydefs và Recordsets là khả năng truy. | 1. Tìm hiểu về kỹ thuật DAO. DAO (Data Access Objects – Các đối tượng truy xuất dữ liệu) là tập hợp bao gồm lớp các đối tượng có thể dùng để lập trình truy cập và xử lý dữ liệu trong các hệ CSDL. Ở đây CSDL Access, ngôn ngữ lập trình VBA. Để nạp thư viện vào làm việc, hãy thực hiện như sau: Bước 1: Mở cửa sổ lập trình VBA; Bước 2: Chọn thực đơn Tools | References Hộp thoại sau xuất hiện: 2. Lớp đối tượng DAO. Cây phân cấp lớp các đối tượng DAO được thể hiện như sau: Workspaces Databases RecordSets QueryDefs TableDefs Relations Trong đó: Workspaces – định nghĩa tập hợp các vùng làm việc. Databases - định nghĩa tập hợp các CSDL Access cần làm việc trên một dự án; RecordSets- định nghĩa các tập hợp bản ghi (Records) cần làm việc; QueryDefs - định nghĩa tập hợp các Query để làm việc. Querydefs và Recordsets là khả năng truy xuất, xử lý dữ liệu (Data Manipulation) của DAO; TableDefs - định nghĩa tập hợp các bảng (Table) cần làm việc. Đây là khả năng định nghĩ dữ liệu (Data-Definition Language); Relations - định nghĩa tập hợp các quan hệ (Relationship) cần làm việc; - Databases sẽ bao gồm tất cả các CSDL đang được mở trong vùng làm việc hiện tại; - RecordSets sẽ bao gồm tập hợp tất cả các Recordset đang được mở trên CSDL hiện tại. Ví dụ sau liệt kê tên của tất cả các Recordset đang sử dụng trong CSDL db. Dim db As 'các câu lệnh tiếp theo ở đây ' For i = 0 To MsgBox (i).Name Next Để làm việc tới một đối tượng cụ thể, cần phải tham chiếu từ lớp các đối tượng mẹ của nó. Ví dụ: Để hiển thị giá trị của trường (Field) hoten trên tập hợp các bản ghi (Recordset) rs1 làm như sau: MsgBox ("hoten").Value ' hoặc MsgBox ![hoten].Value Database là đối tượng dùng làm việc với một CSDL (trong trường hợp . | 1. Tìm hiểu về kỹ thuật DAO. DAO (Data Access Objects – Các đối tượng truy xuất dữ liệu) là tập hợp bao gồm lớp các đối tượng có thể dùng để lập trình truy cập và xử lý dữ liệu trong các hệ CSDL. Ở đây CSDL Access, ngôn ngữ lập trình VBA. Để nạp thư viện vào làm việc, hãy thực hiện như sau: Bước 1: Mở cửa sổ lập trình VBA; Bước 2: Chọn thực đơn Tools | References Hộp thoại sau xuất hiện: 2. Lớp đối tượng DAO. Cây phân cấp lớp các đối tượng DAO được thể hiện như sau: Workspaces Databases RecordSets QueryDefs TableDefs Relations Trong đó: Workspaces – định nghĩa tập hợp các vùng làm việc. Databases - định nghĩa tập hợp các CSDL Access cần làm việc trên một dự án; RecordSets- định nghĩa các tập hợp bản ghi (Records) cần làm việc; QueryDefs - định nghĩa tập hợp các Query để làm việc. Querydefs và Recordsets là khả năng truy xuất, xử lý dữ liệu (Data Manipulation) của DAO; .