NHẬP MÔN LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - CHƯƠNG 5

Sử dụng gói sẽ thuận tiện cho:Tổ chức công việc Phân tách phần code do cá nhân viết với thư viện lớp được cung môn lập trình hướng đối tượng | Gói và đặc tả truy xuất PACKAGE AND ACCESS SPECIFIERS Mục tiêu Giới thiệu về gói (package). Các từ khóa điều khiển truy xuất Các bổ từ cho trường và phương thức (field và method). Gói - Packages Java cho phép nhóm các lớp trong một tập hợp – được gọi là gói (package). Sử dụng gói sẽ thuận tiện cho: Tổ chức công việc Phân tách phần code do cá nhân viết với thư viện lớp được cung cấp. Nguyên nhân chính của việc sử dụng gói là để bảo đảm tính duy nhất cho tên lớp Sử dụng tên URL của công ty và viết viết theo chiều ngược lại -> bảo đảm tính duy nhất Các tính năng của các gói Java Gói có thể có gói con Một gói không thể có hai thành viên với cùng một tên Nếu 1 lớp hoặc 1 giao diện (interface) được đưa vào trong gói, nó phải được tham chiếu bằng cách sử dụng tên đầy đủ (fully qualified name) – đó là tên của lớp kèm với tên gói. Tên gói được viết bằng chữ thường. Các kiểu gói trong Java Gói được định nghĩa trước - Predefined packages Các gói trong lớp thư viện Java, được bắt đầu với “java.” hoặc “javax.” Gói do người sử dụng tự định nghĩa - User-defined packages Được tạo bởi người phát triển. Gói “” được chèn tự động vào các ứng dụng Java (Java appliaction). Gói định nghĩa trước - Predefined packages Libraries Tạo 1 gói - Creating a Package Xem file note Một vài điều cần chú ý Các lớp có nhu cầu được sử dụng bên ngoài gói trong các chương trình khác bắt buộc phải khai báo là public Nếu có 2 hoặc nhiều hơn các gói có các lớp được định nghĩa với cùng một tên và chương trình import cả hai gói này, thì tên đầy đủ phải được sử dụng để tránh xung đột. Đặc tả truy xuất - Access Specifier (Modifiers) Được sử dụng để điều khiển việc truy xuất tới lớp và các thành viên của lớp. Quyết định xem lớp và các thành viên của nó có thể được triệu hồi bởi các lớp hoặc giao diện khác hay không Giúp: Ngăn chặn việc lạm dụng Che dấu các chi tiết của lớp Các mức truy xuất - Levels of Access Specifier Mức của lớp - Class level. “public” Lớp được truy xuất ở bất kỳ nơi nào “package-private” (default access modifier) Lớp có thể được truy xuất bởi các lớp khác trong cùng 1 gói Mức thành phần của lớp - Class members Các bổ từ của trường và phương thức Sử dụng để định danh trường và phương thức. Cần được khai báo để điều khiển cách thức truy xuất của người dùng. Bổ từ “volatile” Chỉ áp dụng cho field. Cho phép nội dung của biến được đồng bộ hóa trên tất cả các tuyến đoạn (threads) đang chạy. Khi giá trị của biến thay đổi, tất cả các tuyến đoạn sẽ phản ánh thay đổi đó. Ít dùng. Bổ từ “native” Chỉ sử dụng với phương thức Khi dùng với bổ từ này nó cho biết phương thức được viết bằng ngôn ngữ khác Java. Hàm khởi dựng, trường, lớp và giao diện không có bổ từ này Bổ từ “transient” Được sử dụng khi khai báo các trường mà nó không được lưu giữ lại như một phần của trạng thái đối tượng(khi lưu lên file). “Serialization” trong Java chuyển thông tin về trạng thái của đối tượng thành luồng (stream) các bytes. Luồng thông tin này có thể được lưu vào đĩa hoặc bộ nhớ. Tóm tắt! Giới thiệu về gói. Các từ khóa điều khiển truy xuất - Access Control keywords public private protected default Các bổ từ cho trường và phương thức - Field and Method Modifiers volatile native transient Thank you!

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.