Khai báo sử dụng thuộc tính của lớp, sử dụng các loại thuộc tính khác nhau. Định nghĩa nạp chồng toán tử, các toán tử có thể nạp chồng và cú pháp nạp chồng toán tử. Thuộc tính là khái niệm cho phép truy cập trạng thái của lớp thông qua phương thức của lớp thay vì truy cập trực tiếp tới các biến thành viên. Đặc tính này cung cấp khả năng bảo vệ các trường bên trong một lớp. | Hướng đối tượng C#(tt) Bài 4 Yêu cầu Khai báo sử dụng thuộc tính của lớp, sử dụng các loại thuộc tính khác nhau. Định nghĩa nạp chồng toán tử, các toán tử có thể nạp chồng và cú pháp nạp chồng toán tử. Định nghĩa thuộc tính Thuộc tính là khái niệm cho phép truy cập trạng thái của lớp thông qua phương thức của lớp thay vì truy cập trực tiếp tới các biến thành viên. Đặc tính này cung cấp khả năng bảo vệ các trường bên trong một lớp. Ví dụ minh họa class Circle { private double radius; public Circle(double radius) { ; } public double Radius { get { return radius; } set { radius = value; } } } Truy cập lấy dữ liệu (get accessor) Khai báo giống như một phương thức của lớp dùng để trả về một đối tượng có kiểu dữ liệu của thuộc tính. get { return radius; } Bất cứ khi nào ta tham chiếu đến một thuộc tính hay gán giá trị thuộc tính cho một biến thì bộ truy cập lấy dữ liệu sẽ được thực hiện Circle c=new Circle(5); double r=; Truy cập thiết lập dữ liệu (set accessor) Bộ truy cập này sẽ thiết lập một giá trị mới cho thuộc tính. Khi định nghĩa bộ truy cập thiết lập dữ liệu ta phải dùng từ khóa value set { radius=value; } Khi ta gán một giá trị cho thuộc tính, bộ truy cập thiết lập dữ liệu sẽ được tự động thực hiện double r=10; ; Thuộc tính chỉ đọc, chỉ viết Ta có thể tạo ra thuộc tính chỉ đọc bằng cách bỏ thủ tục set trong khai báo và có thể tạo thuộc tính chỉ ghi bằng cách bỏ thủ tục get trong khai báo private string name; public string Name { get {return name;} } Lưu ý C# không cho phép cài đặt những bổ từ khác nhau cho thủ tục set và get. Nếu muốn tạo ra một thuộc tính có public để đọc, nhưng lại muốn hạn chế protected trong gán thì đầu tiên phải tạo thuộc tính chỉ đọc với public và sau đó tạo một phương thức set với bổ từ protected bên ngoài thuộc tính đó. Lưu ý public string Name { get {return name;} } protected void SetName (string value) { if (>20) //code xử lý khi dl không hợp lệ else name=value; } Thuộc tính virtual, . | Hướng đối tượng C#(tt) Bài 4 Yêu cầu Khai báo sử dụng thuộc tính của lớp, sử dụng các loại thuộc tính khác nhau. Định nghĩa nạp chồng toán tử, các toán tử có thể nạp chồng và cú pháp nạp chồng toán tử. Định nghĩa thuộc tính Thuộc tính là khái niệm cho phép truy cập trạng thái của lớp thông qua phương thức của lớp thay vì truy cập trực tiếp tới các biến thành viên. Đặc tính này cung cấp khả năng bảo vệ các trường bên trong một lớp. Ví dụ minh họa class Circle { private double radius; public Circle(double radius) { ; } public double Radius { get { return radius; } set { radius = value; } } } Truy cập lấy dữ liệu (get accessor) Khai báo giống như một phương thức của lớp dùng để trả về một đối tượng có kiểu dữ liệu của thuộc tính. get { return radius; } Bất cứ khi nào ta tham chiếu đến một thuộc tính hay gán giá trị thuộc tính cho một biến thì bộ truy cập lấy dữ liệu sẽ được thực hiện Circle c=new Circle(5); double r=; Truy cập thiết lập dữ liệu (set accessor) Bộ