Phức chất tồn tại một cách bền vững là do tương tác tĩnh điện giữa ion trung tâm và các phối tử phân bố đối xứng ở xung quanh . Chỉ xét đến cấu hình electron chi tiết của ion trung tâm và xét đến biến đổi do điện trường của các phối tử gây nên. Chỉ coi phối tử như các điện tích điểm tạo nên trường tĩnh điện bên ngoài. Phối tử nằm xung quanh ion trung tâm trên các đỉnh của hình đa diện nên phức chất có sự đối xứng nhất định | THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ Luận điểm cơ bản: Phức chất tồn tại một cách bền vững là do tương tác tĩnh điện giữa ion trung tâm và các phối tử phân bố đối xứng ở xung quanh Chỉ xét đến cấu hình electron chi tiết của ion trung tâm và xét đến biến đổi do điện trường của các phối tử gây nên. Chỉ coi phối tử như các điện tích điểm tạo nên trường tĩnh điện bên ngoài. THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ (TRƯỜNG PHỐI TỬ) Phối tử nằm xung quanh ion trung tâm trên các đỉnh của hình đa diện nên phức chất có sự đối xứng nhất định. Phức chất bát diện Sô ñoà phaân boá maät ñoä electron cuûa 5 orbitan d töông öùng vôùi 6 ñieän tích aâm taäp trung ôû caùc ñænh cuûa hình baùt dieän z x y SỰ TÁCH MỨC NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC OBITAL d TRONG TRƯỜNG BÁT DIỆN Ion trong trường đối xứng cầu Trong trường bát diện E Ion tự do Phức chất tứ diện Ion trong trường đối xứng cầu Trong trường tứ diện E Ion tự do Ưu điểm: Cho phép giải thích màu sắc và từ tính của các chất. Nhược điểm: Không giải thích bản chất của liên kết Sự phân bố mật độ | THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ Luận điểm cơ bản: Phức chất tồn tại một cách bền vững là do tương tác tĩnh điện giữa ion trung tâm và các phối tử phân bố đối xứng ở xung quanh Chỉ xét đến cấu hình electron chi tiết của ion trung tâm và xét đến biến đổi do điện trường của các phối tử gây nên. Chỉ coi phối tử như các điện tích điểm tạo nên trường tĩnh điện bên ngoài. THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ (TRƯỜNG PHỐI TỬ) Phối tử nằm xung quanh ion trung tâm trên các đỉnh của hình đa diện nên phức chất có sự đối xứng nhất định. Phức chất bát diện Sô ñoà phaân boá maät ñoä electron cuûa 5 orbitan d töông öùng vôùi 6 ñieän tích aâm taäp trung ôû caùc ñænh cuûa hình baùt dieän z x y SỰ TÁCH MỨC NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC OBITAL d TRONG TRƯỜNG BÁT DIỆN Ion trong trường đối xứng cầu Trong trường bát diện E Ion tự do Phức chất tứ diện Ion trong trường đối xứng cầu Trong trường tứ diện E Ion tự do Ưu điểm: Cho phép giải thích màu sắc và từ tính của các chất. Nhược điểm: Không giải thích bản chất của liên kết Sự phân bố mật độ e trong phức chất không cho phép xác định 1 cách định lượng chính xác các đặc trưng năng lượng và các đặc trưng khác Không giải thích được dãy hóa quang phổ. THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ THUYẾT MO Các e hóa trị của hệ được phân bố trên các obital phân tử (MO) nhiều tâm. QUAN ĐIỂM CỦA THUYẾT MO VỀ PHỨC CHẤT Phức chất được xem như một hệ thống CHLT thống nhất trong đó các nguyên tố riêng biệt và phân tử mất những đặc tính riêng của mình Chuyển động của mỗi e được xác định bởi vị trí của các hạt nhân và đặc điểm chuyển động của các e còn lại. Sử dụng các phương pháp gần đúng (phương pháp gần đúng 1 e) Phương pháp gần đúng cho rằng mỗi chuyển động độc lập trong trường hiệu ứng trung bình được tạo bởi tất cả các hạt nhân và các e trung bình khác. Mây e xen phủ cực đại và có lợi về mặt năng lượng→ hình thành MO liên kết ( ) XÂY DỰNG CÁC MO Xây dựng MO trên cơ sở các AO của chất tạo phức và của các phối tử. Xen phủ âm của các mây e và sự tăng năng lượng của hệ → hình thành MO phản liên kết ( *) .