Quyết định số 6715/QĐ-CT-THNVDT về việc bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe gắn máy do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành | TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TP HÀ NỘI Số 6715 QĐ-CT-THNVDT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 29 tháng 05 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE GẮN MÁY CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp Căn cứ Quyết định số 314 TC QĐ-TCCB ngày 21 08 1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước Căn cứ Nghị định số 176 1999 NĐ-CP ngày 21 12 1999 đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 47 2003 NĐ-CP ngày 12 05 2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ Căn cứ Thông tư số 95 2005 TT-BTC ngày 26 10 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ Căn cứ Quyết định số 41 2002 QĐ-TTg ngày 18 03 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ô tô xe hai bánh gắn máy Căn cứ Quyết định số 5753 QĐ-UB ngày 03 10 2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản Phương tiện vận tải súng săn súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô xe gắn máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội Căn cứ vào công văn số 27-05 08 CV-HVNngày 27 05 2008 của Công ty HONDA Việt Nam về việc thông báo giá bán xe Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe gắn máy tại Quyết định số 23023 QĐ-CT ngày 21 11 2005 của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau Đơn vị Triệu đồng STT Loại xe Giá xe mới PHẦN II CÁC LOẠI XE MÔ TÔ SẢN XUẤT TỪ NĂM 1996 VỀ SAU CHƯƠNG VI XE DO VIỆT NAM SẢN XUẤT LẮP RÁP A. HÃNG HONDA 1 CLICK EXCEED KVBN 25 5 Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính thu Lệ phí trước bạ đối với các