CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC

Nhiệm vụ cơ bản của giáo dục là bảo đảm sự phát triển của trẻ, chuẩn bị cho nó bước vào cuộc sống. Để làm tốt việc này, nhà giáo dục phải nắm vững những đặc điểm và quy luật phát triển của đứa trẻ, nếu không sẽ phải mò mẫm và dễ bị sai lệch. Trong lĩnh vực giáo dục mầm non, tâm lý học trẻ em có một vị trí đặc biệt. Từ việc tổ chức đời sống đến việc hướng dẫn cho trẻ trong các hình thức hoạt động, muốn đạt được kết quả tốt, người. | 17/04/10 1 CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC 1 Hoạt động chủ đạo là gì? Là hoạt động mà sự phát triển của nó quy định sự phát triển của những chức năng tâm lí đặc trưng cho giai đoạn lứa tuổi. 17/04/10 2 2 3 Lứa tuổi Hoạt động chủ đạo Đối tượng 0 – 1 tuổi (Sơ sinh) 1 – 3 tuổi (tuổi thơ) 3 – 6,7 tuổi (mẫu giáo) 6,7 tuổi – 11, 12 tuổi (học sinh nhỏ) 11, 12 tuổi – 16, 17 tuổi (học sinh lớn) >=18 tuổi (thanh niên, trưởng thành) Lứa tuổi Hoạt động chủ đạo Đối tượng 0 – 1 tuổi (Sơ sinh) Tuổi ăn, ngủ, cần được bế, ăm; quan hệ với mẹ và người lớn khác Lớp A 1 – 3 tuổi (tuổi thơ) Tập sử dụng đồ vật hằng ngày Lớp B 3 – 6,7 tuổi (mẫu giáo) Tập thích ứng với các chuẩn mực trong cuộc sống hàng ngày. Lớp A 6,7 tuổi – 11, 12 tuổi (học sinh nhỏ) Học các tri thức khoa học Lớp B 11, 12 tuổi – 16, 17 tuổi (học sinh lớn) Phát triển quan hệ bạn bè, thân hữu Lớp A >=18 tuổi (thanh niên, trưởng thành) Nghề nghiệp chuyên môn, khoa học Lớp B 3 Tiền đề, cơ sở cho các HĐ Biến đổi tâm lí cơ bản Bộ . | 17/04/10 1 CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC 1 Hoạt động chủ đạo là gì? Là hoạt động mà sự phát triển của nó quy định sự phát triển của những chức năng tâm lí đặc trưng cho giai đoạn lứa tuổi. 17/04/10 2 2 3 Lứa tuổi Hoạt động chủ đạo Đối tượng 0 – 1 tuổi (Sơ sinh) 1 – 3 tuổi (tuổi thơ) 3 – 6,7 tuổi (mẫu giáo) 6,7 tuổi – 11, 12 tuổi (học sinh nhỏ) 11, 12 tuổi – 16, 17 tuổi (học sinh lớn) >=18 tuổi (thanh niên, trưởng thành) Lứa tuổi Hoạt động chủ đạo Đối tượng 0 – 1 tuổi (Sơ sinh) Tuổi ăn, ngủ, cần được bế, ăm; quan hệ với mẹ và người lớn khác Lớp A 1 – 3 tuổi (tuổi thơ) Tập sử dụng đồ vật hằng ngày Lớp B 3 – 6,7 tuổi (mẫu giáo) Tập thích ứng với các chuẩn mực trong cuộc sống hàng ngày. Lớp A 6,7 tuổi – 11, 12 tuổi (học sinh nhỏ) Học các tri thức khoa học Lớp B 11, 12 tuổi – 16, 17 tuổi (học sinh lớn) Phát triển quan hệ bạn bè, thân hữu Lớp A >=18 tuổi (thanh niên, trưởng thành) Nghề nghiệp chuyên môn, khoa học Lớp B 3 Tiền đề, cơ sở cho các HĐ Biến đổi tâm lí cơ bản Bộ óc phát triển về khối lượng, trọng lượng (căn bản hoàn thiện vào tuổi 9, 10) Tim đập nhanh (65 – 90 nhịp/phút) Khả năng phát triển trí tuệ, năng lực, động cơ hứng thú 17/04/10 4 4 Tiền đề, cơ sở cho các HĐ Đặc điểm nảy sinh trong lòng hoạt động vui chơi Sở thích đến trường Phát triển ngôn ngữ Có khả năng điều khiển tâm lí bản thân Phát triển độ linh hoạt trong các giác quan & khả năng làm chủ vận động chân tay 17/04/10 5 5 CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động học tập (HĐHT) Hoạt động vui chơi Hoạt động lao động Hoạt động xã hội Hoạt động văn hóa văn nghệ 17/04/10 6 6 17/04/10 7 HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 7 Hoạt động học tập là hoạt động chủ đạo Khái niệm Phân biệt sự học và hoạt động học 17/04/10 8 8 17/04/10 9 Sự học Mang tính chất tiền KH, rời rạc, thiếu hệ thống, thiếu tính chuyên biệt Chỉ liên quan đến nhu cầu, hứng thú nhất thời Hoạt động học Là hoạt động có ý thức nhằm mang lại sự thay đổi bản thân chủ thể hoạt động Thể hiện nội dung, phương thức, và mục đích học 9 Khái niệm Hoạt động học .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.